Chắc chắn rằng có rất nhiều bạn đang sinh sống và làm việc tại Sài Gòn sẽ không biết điều này, đó là có TPHCM có bao nhiêu quận và huyện. Hầu hết các bạn chỉ biết đấy các quận, như từ Quận 1 đến Quận 10 và các quận khác chứ ít khi biết đến các huyện. Để cho các bạn hiểu rõ hơn về điều này , mình cũng xin giới thiệu đến cho các bạn Danh sách 22 quận huyện ở Sài Gòn nhằm giúp những bạn chưa biết hiểu rõ hơn về khu vực mà mình đang sinh sống.
STT | Quận huyện | Dân số (người) | Diện tích (km2) | Số phường, xã | Mật độ dân số (người/km2) |
1 | Quận 1 | 142.625 | 7,73 | 10 phường | 18.451 |
2 | Quận 3 | 190.375 | 4,92 | 12 phường | 38.694 |
3 | Quận 4 | 175.329 | 4,18 | 13 phường | 41.945 |
4 | Quận 5 | 159.073 | 4,27 | 14 phường | 37.254 |
5 | Quận 6 | 233.561 | 7,14 | 14 phường | 32.712 |
6 | Quận 7 | 360.155 | 35,69 | 10 phường | 10.091 |
7 | Quận 8 | 424.667 | 19,11 | 16 phường | 22.222 |
8 | Quận 10 | 234.819 | 5,72 | 14 phường | 41.052 |
9 | Quận 11 | 209.867 | 5,14 | 16 phường | 40.830 |
10 | Quận 12 | 620.146 | 52,02 | 11 phường | 11.921 |
11 | Quận Bình Thạnh | 499.164 | 20,78 | 20 phường | 24.021 |
12 | Quận Gò Vấp | 676.899 | 19,73 | 16 phường | 34.308 |
13 | Quận Phú Nhuận | 163.961 | 4,88 | 13 phường | 33.599 |
14 | Quận Tân Bình | 474.792 | 22,43 | 15 phường | 21.168 |
15 | Quận Tân Phú | 485.348 | 15,97 | 11 phường | 30.391 |
16 | Quận Bình Tân | 784.173 | 52,02 | 10 phường | 15.074 |
17 | Thành phố Thủ Đức | 1.169.967 | 211,56 | 34 phường | 5.530 |
18 | Huyện Nhà Bè | 206.837 | 100,43 | 1 thị trấn, 15 xã | 2.060 |
19 | Huyện Hóc Môn | 542.243 | 109,17 | 1 thị trấn, 11 xã | 4.967 |
20 | Huyện Bình Chánh | 705.508 | 252,56 | 1 thị trấn, 15 xã | 2.793 |
21 | Huyện Củ Chi | 462.047 | 434,77 | 1 thị trấn, 20 xã | 1.063 |
22 | Huyện Cần Giờ | 71.526 | 704,45 | 1 thị trấn, 6 xã | 102 |
Danh sách phường, xã TP Hồ Chí Minh
Trước 01/01/2021, Thành phố có 322 đơn vị hành chính dưới cấp quận/huyện. Bao gồm 259 Phường, 5 Thị Trấn và 58 Xã.
Sau 01/01/2021, Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc hội có hiệu lực, Thành phố có 312 đơn vị hành chính dưới cấp quận/huyện. Bao gồm 249 Phường, 5 Thị Trấn và 58 Xã. Các thay đổi từ Nghị quyết 1111 như sau:
1. Quận 3: sáp nhập Phường 6, Phường 7 và Phường 8 thành Phường Võ Thị Sáu
2. Quận 4: sáp nhập Phường 5 vào Phường 2 và sáp nhập Phường 12 vào Phường 13
3. Quận 5: sáp nhập Phường 15 vào Phường 12
4. Quận 10: sáp nhập Phường 3 vào Phường 2
5. Quận Phú Nhuận: sáp nhập Phường 12 vào Phường 11 và sáp nhập Phường 14 vào Phường 13
Xem thêm: Bản đồ Sài Gòn
Tổ chức hành chính Thành phố Thủ Đức
Thành phố Thủ Đức được thành lập từ ngày 01/01/2021, theo Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Dựa trên việc sát nhập Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức.
Thành phố có diện tích 211,56 km2, dân số 1.013.795 người. Xét về quy mô dân số và diện tích, Thủ Đức chiếm 10% Thành Phố Hồ Chí Minh nhưng xét về GDP, Thủ Đức chiếm tới 30%, tương đương với 4-5% GDP cả nước.
Với khu công nghệ cao, làng Đại học, Trung tâm Thủ Thiêm, Thành phố Thủ Đức được định hình là mũi nhọn đi tiên phong trong phát triển kinh tế, đón đầu cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 của quốc gia.
Trên đây là danh sách các quận huyện tại TPHCM, hy vọng có thể giúp ích cho bạn nhiều hơn trong công việc cũng như trong cuộc sống. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.