Học phí trường Đại học Cần Thơ cập nhật mới nhất 2024

Trường Đại học Cần Thơ là ngôi trường hàng năm thu hút rất đông sinh viên theo học, không chỉ mang đến chất lượng đào tạo xuất sắc mà còn là điểm đến lý tưởng cho sự phát triển học thuật. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về học phí trường đại học Cần Thơ qua các năm. Mời quý độc giả cùng theo dõi!

Học phí các ngành Trường Đại học Cần Thơ

Học phí năm 2023 – 2024

Mức học phí hàng năm tại Đại học Cần Thơ sẽ phụ thuộc vào số lượng tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong mỗi học kỳ. Học phí sẽ có sự tăng lên theo từng năm và từng ngành học.

Đối với Chương trình tiên tiến và CLC, học phí vào năm học 2023-2024 là 36 triệu đồng/năm, tăng 3 triệu đồng so với năm học 2022-2023. Mức học phí này được xác định cố định và không thay đổi trong suốt khóa học.

Đối với Chương trình chính quy đại trà, trong năm học 2023-2024, học phí trung bình tại Đại học Cần Thơ sẽ dao động từ 16.920.000 đến 19.266.000 triệu đồng, tùy thuộc vào từng ngành học.

Dưới đây là bảng dự kiến về mức học phí trung bình theo từng ngành học tại Đại học Cần Thơ trong năm học 2023-2024:

Mã ngành tuyển sinh Ngành tuyển sinh Học phí năm học 2023-2024
7140202 Giáo dục Tiểu học (*) 16,920,000
7140204 Giáo dục Công dân (*) 16,920,000
7140206 Giáo dục Thể chất (*) 16,920,000
7140209 Sư phạm Toán học (*) 16,920,000
7140210 Sư phạm Tin học (*) 16,920,000
7140211 Sư phạm Vật lý (*) 16,920,000
7140212 Sư phạm Hóa học (*) 16,920,000
7140213 Sư phạm Sinh học (*) 16,920,000
7140217 Sư phạm Ngữ văn (*) 16,920,000
7140218 Sư phạm Lịch sử (*) 16,920,000
7140219 Sư phạm Địa lý (*) 16,920,000
7140231 Sư phạm Tiếng Anh (*) 16,920,000
7140233 Sư phạm Tiếng Pháp (*) 16,920,000
7340101 Quản trị kinh doanh 17,430,000
7340101H Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An 17,430,000
7340115 Marketing 17,430,000
7340120 Kinh doanh quốc tế 17,430,000
7340121 Kinh doanh thương mại 17,430,000
7340201 Tài chính – Ngân hàng 17,430,000
7340301 Kế toán 17,430,000
7340302 Kiểm toán 17,430,000
7380107 Luật kinh tế
7380101 Luật, 2 chuyên ngành:
– Luật hành chính
– Luật tư pháp
17,430,000
7380101H Luật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An 17,430,000
7420101 Sinh học 17,915,000
7420201 Công nghệ sinh học 17,915,000
7420203 Sinh học ứng dụng 17,915,000
7440112 Hóa học 17,915,000
7440301 Khoa học môi trường 17,915,000
7460112 Toán ứng dụng 19,266,000
7460201 Thống kê 19,266,000
7480101 Khoa học máy tính 19,266,000
7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 19,266,000
7480103 Kỹ thuật phần mềm 19,266,000
7480104 Hệ thống thông tin 19,266,000
7480106 Kỹ thuật máy tính 19,266,000
7480201 Công nghệ thông tin 19,266,000
7480201H Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An 19,266,000
7480202 An toàn thông tin 19,266,000
7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học 19,266,000
7510601 Quản lý công nghiệp 19,266,000
7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 19,266,000
7520103 Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành:
– Cơ khí chế tạo máy;
– Cơ khí ô tô.
19,266,000
7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 19,266,000
7520201 Kỹ thuật điện 19,266,000
7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 19,266,000
7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 19,266,000
7520309 Kỹ thuật vật liệu 19,266,000
7520320 Kỹ thuật môi trường 19,266,000
7520401 Vật lý kỹ thuật 19,266,000
7540101 Công nghệ thực phẩm 19,266,000
7540104 Công nghệ sau thu hoạch 19,266,000
7540105 Công nghệ chế biến thủy sản 19,266,000
7580101 Kiến trúc
7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
7580201 Kỹ thuật xây dựng 19,266,000
7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 19,266,000
7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 19,266,000
7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước 19,266,000
7620103 Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón) 19,266,000
7620105 Chăn nuôi 19,266,000
7620109 Nông học 19,266,000
7620110 Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành:
– Khoa học cây trồng;
– Nông nghiệp công nghệ cao.
19,266,000
7620112 Bảo vệ thực vật 19,266,000
7620113 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 19,266,000
7620114H Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An 17,430,000
7620115 Kinh tế nông nghiệp 17,430,000
7620115H Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An 17,430,000
7620301 Nuôi trồng thủy sản 19,266,000
7620302 Bệnh học thủy sản 19,266,000
7620305 Quản lý thủy sản 19,266,000
7640101 Thú y 19,266,000
7720203 Hóa dược 20,745,000
7220201 Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành:
– Ngôn ngữ Anh;
– Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh.
17,430,000
7220201H Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An 17,430,000
7220203 Ngôn ngữ Pháp 17,430,000
7229001 Triết học 17,430,000
7229030 Văn học 17,430,000
7310101 Kinh tế 17,430,000
7310201 Chính trị học 17,430,000
7310301 Xã hội học 17,430,000
7310630 Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) 17,430,000
7310630H Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – học tại Khu Hòa An 17,430,000
7320104 Truyền thông đa phương tiện 17,430,000
7320201 Thông tin – thư viện 17,430,000
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 17,430,000
7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 17,430,000
7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 17,430,000
7850103 Quản lý đất đai 17,430,000

Học phí dự kiến năm 2024 – 2025

Dựa vào xu hướng tăng của mức học phí trong những năm gần đây, dự kiến học phí tại Đại học Cần Thơ năm 2024 – 2025 sẽ tăng khoảng 5% – 10%, tuân theo quy định của nhà nước

Học phí năm 2022 – 2023

Khối ngành Mức học phí (đồng/tín chỉ) 
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 383.000
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật 383.000
Khối ngành IV: Khoa học tự nhiên, Khoa học sự sống 411.000
Khối ngành V: Toán và thống kê, công nghệ kỹ thuật, máy tính và công nghệ thông tin, kỹ thuật, kiến trúc và xây dựng, sản xuất và chế biến, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y 448.000
Khối ngành VI: Các khối ngành sức khỏe khác 630.000
Khối ngành VII: Nhân văn, báo chí và thông tin, khoa học xã hội và hành vi, dịch vụ xã hội, khách sạn, du lịch, thể dục thể thao, môi trường và bảo vệ môi trường, dịch vụ vận tải,… 352.000

Học phí năm 2021 – 2022

Đối với ngành sư phạm, sinh viên sẽ được hưởng miễn giảm học phí theo quy định của nhà nước. Đối với các ngành khác, mức học phí sẽ dao động từ 9.8 triệu đồng/kỳ – 11.700.000/năm học.

Với chương trình tiên tiến, mức học phí sẽ được nhân lên 2.2 lần so với chương trình học đại trà. Học phí cho chương trình học chất lượng cao sẽ được cố định là 30.000.000/năm.

Học phí năm 2019 – 2020

Thông tin về học phí trong năm học 2019 – 2020 tại Đại học Cần Thơ cho cả hệ Đại học và Cao đẳng như sau:

Hệ Đại học:

  • Học phần giáo dục đại cương: 280.000 đồng/tín chỉ.
  • Học phần cơ sở và chuyên ngành thuộc nhóm ngành 1: 280.000 đồng/tín chỉ.
  • Học phần cơ sở và chuyên ngành thuộc nhóm ngành 2: 330.000 đồng/tín chỉ.

Hệ Cao đẳng:

  • Học phần giáo dục đại cương: 224.000 đồng/tín chỉ.
  • Học phần cơ sở và chuyên ngành: 264.000 đồng/tín chỉ.

Thông tin thêm về trường Đại học Cần Thơ

Đại học Cần Thơ tiền thân là Viện Đại học Cần Thơ, thành lập vào ngày 31/3/1966, với bốn khoa chính là Khoa học, Luật khoa và Khoa học Xã hội, Văn khoa và Sư phạm. Sau sự kiện năm 1975, Viện Đại học Cần Thơ đã trải qua sự biến đổi và chuyển đổi thành Đại học Cần Thơ, trong đó, việc điều chỉnh và mở rộng các khoa ngành đào tạo là một phần quan trọng trong quá trình phát triển của trường.

Trường Đại học Cần Thơ
Trường Đại học Cần Thơ là ngôi trường thu hút rất đông sinh viên theo học | Nguồn: Internet

Đại học Cần Thơ đang đặt mục tiêu phát triển với sự cam kết trở thành một trường đại học vững mạnh về chất lượng đào tạo, được công nhận cả trong nước và quốc tế. Trường đặt ra mục tiêu giáo dục là đào tạo ra những nguồn nhân lực có tài năng, trí thức và trách nhiệm, góp phần vào sự phát triển của đất nước.

Thông tin chung về Đại học Cần Thơ:

  • Tên trường: Đại học Cần Thơ (Viết tắt: CTU – Can Tho University)
  • Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, Cần Thơ
  • Website: https://ctu.edu.vn
  • Facebook: facebook.com/CTUDHCT
  • Mã tuyển sinh: TCT
  • Email tuyển sinh: dhct@ctu.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0292.3832.663

Chính sách hỗ trợ học phí của trường Đại học Cần Thơ

Miễn học phí:

  • Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
  • Thương binh và những người hưởng chính sách như thương binh.
  • Con của liệt sĩ, con của thương binh, con của bệnh binh, và con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
  • Sinh viên khuyết tật.
  • Sinh viên là dân tộc thiểu số có cha, mẹ, hoặc ông bà thuộc hộ nghèo, cận nghèo.
  • Sinh viên là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
  • Sinh viên không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

Giảm 70% học phí:

Sinh viên là dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Giảm 50% học phí:

Sinh viên là con của cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động và được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Lý do nên theo học tại trường Đại học Cần Thơ

Hiện nay, trường đại học có tổng cộng 1.246 cán bộ giảng viên, bao gồm:

  • 15 giáo sư.
  • 141 phó giáo sư.
  • 454 tiến sĩ.
  • 610 thạc sĩ.
  • 26 giảng viên hệ đại học.

Diện tích đất của trường hiện đang là 224.977347 hecta, và sau khi nhập học, có hơn 9.876 chỗ ở cho sinh viên tại ký túc xá. Trong nỗ lực nâng cao chất lượng giáo dục, trường đã tập trung đầu tư vào các phòng học và phòng làm việc cho cán bộ giảng viên.

trường Đại học Cần Thơ
Cơ sở vật chất của trường Đại học Cần Thơ | Nguồn: Internet

Tổng số phòng học và các loại phòng khác tại trường là 674 phòng, bao gồm hội trường, giảng đường, phòng học, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, và nhiều loại phòng khác.

Nhằm hỗ trợ sinh viên trong quá trình tự học, trường đã đầu tư mạnh mẽ vào tài liệu học, với số lượng lên đến hàng ngàn cuốn sách cho sinh viên tham khảo.

Chia sẻ nếu thấy hữu ích