Học phí trường Đại học Duy Tân – Đà Nẵng 2024 mới nhất

5/5 - (100 bình chọn)

Trường Đại học Duy Tân nổi tiếng đào tạo đa ngành, đa hệ và nhiều chương trình học liên kết với các trường đại học trên toàn cầu, không chỉ sinh viên miền Trung mà còn từ khắp cả nước. Vậy nên trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu về học phí Đại học Duy Tân Đà Nẵng trong những năm gần đây nhé.

Học phí trường Đại học Duy Tân – Đà Nẵng cập nhật mới nhất

Học phí năm 2023 – 2024

Học phí tại Đại học Duy Tân 2023 – 2024 trong khoảng từ 11.000.000 – 31.000.000 đồng/học kỳ, phụ thuộc vào từng chương trình học và ngành học cụ thể.

Học phí Đại học Duy Tân chương trình phổ thông
Ngành họcChuyên ngànhHọc phí (Đơn vị: đồng)
Kỹ thuật phần mềmCông nghệ Phần mềm813.750
Thiết kế Games và Multimedia
An toàn thông tinKỹ thuật mạng873.750
Ngành Khoa học máy tính940.000
Ngành Khoa học dữ liệu660.000
Ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu1.250.000
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tửĐiện Tự động660.000
Điện tử – Viễn thông
Điện – Điện tử chuẩn PNU813.750
Công nghệ Kỹ thuật Ô tôCông nghệ Kỹ thuật ô tô813.750
Điện cơ ô tô660.000
Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóaKỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa720.000
Kỹ thuật điện660.000
Kỹ thuật Cơ điện tửCơ điện tử chuẩn PNU813.750
Thiết kế đồ họa813.750
Thiết kế thời trang720.000
Kiến trúcKiến trúc công trình462.000
Kiến trúc Nội thấtKiến trúc Nội thất462.000
Kỹ thuật xây dựngXây dựng Dân dụng & Công nghiệp462.000
Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựngCông nghệ Quản lý Xây dựng462.000
Quản lý và Vận hành tòa nhà
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thôngXây dựng Cầu đường462.000
Công nghệ Kỹ thuật Môi trườngCông nghệ & Kỹ thuật Môi trường462.000
Quản lý Tài nguyên và Môi trườngQuản lý Tài nguyên và Môi trường462.000
Công nghệ thực phẩmCông nghệ thực phẩm660.000
Kỹ thuật Y sinh660.000
Quản trị Kinh doanhQuản trị Kinh doanh tổng hợp720.000
Quản trị Kinh doanh Bất động sản660.000
Quản trị Kinh doanh quốc tế (Ngoại thương)
Quản trị Nhân lực660.000
Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng813.750
MarketingQuản trị Kinh doanh Marketing720.000
Digital Marketing940.000
Kinh doanh Thương mạiKinh doanh Thương mại660.000
Tài chính – Ngân hàngTài chính doanh nghiệp660.000
Ngân hàng
Kế toánKế toán Doanh nghiệp720.000
Kế toán Nhà nước813.750
Kiểm toánKiểm toán720.000
Ngôn ngữ AnhTiếng Anh Du lịch660.000
Tiếng Anh Biên – Phiên dịch
Tiếng Anh Thương mại720.000
Tiếng Anh Chất lượng cao873.750
Ngôn ngữ Trung QuốcTiếng Trung Biên – Phiên dịch660.000
Tiếng Trung Du lịch
Tiếng Trung Thương mại720.000
Tiếng Trung Chất lượng cao873.750
Ngôn ngữ Hàn QuốcTiếng Hàn Biên – Phiên dịch660.000
Tiếng Hàn Du lịch
Tiếng Hàn Thương mại720.000
Tiếng Hàn Chất lượng cao873.750
Ngôn ngữ NhậtTiếng Nhật Biên – Phiên dịch660.000
Tiếng Nhật Du lịch
Tiếng Nhật Thương mại720.000
Tiếng Nhật Chất lượng cao873.750
Văn họcVăn Báo chí550.000
Việt Nam họcViệt Nam học550.000
Truyền thông Đa phương tiệnTruyền thông Đa phương tiện720.000
Quan hệ quốc tếQuan hệ quốc tế (Chương trình tiếng Anh)660.000
Quan hệ quốc tế (Chương trình tiếng Nhật)
Quan hệ quốc tế (Chương trình tiếng Trung)
Quan hệ Kinh tế Quốc tế813.750
Luật kinh tếLuật kinh tế720.000
LuậtLuật học660.000
Điều dưỡngĐiều dưỡng Đa khoa590.000
DượcDược sỹ1.100.000
Y KhoaBác sỹ Đa khoa2.656.250
Răng – Hàm – MặtBác sỹ Răng – Hàm – Mặt2.812.500
Công nghệ sinh họcCông nghệ sinh học660.000
Quản trị Khách sạnQuản trị Du lịch & Khách sạn813.750
Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU1.250.000
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hànhQuản trị Du lịch & Dịch vụ Hàng không1.250.000
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Anh)720.000
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Hàn)
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Trung)
Quản trị Du lịch & Lữ hành813.750
Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU1.030.000
Quản trị Sự kiệnQuản trị Sự kiện và Giải trí873.750
Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uốngQuản trị Du lịch và Nhà hàng chuẩn PSU873.750
Du lịchSmart Tourism (Du lịch thông minh)720.000
Văn hóa du lịch
Học phí Đại học Duy Tân chương trình chất lượng cao
Kỹ thuật phần mềmCông nghệ phần mềm chuẩn CMU940.000
An toàn Thông tinAn ninh mạng chuẩn CMU940.000
Hệ thống Thông tin Quản lýHệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU940.000
Quản trị Kinh doanhQuản trị Kinh doanh chuẩn PSU873.750
Tài chính – Ngân hàngTài chính – Ngân hàng chuẩn PSU813.750
Kế toánKế toán Kiểm toán chuẩn PSU813.750
Kỹ thuật Xây dựngXây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU813.750
Kiến trúcKiến trúc Công trình chuẩn CSU813.750
Học phí Đại học Duy Tân chương trình tài năng
NgànhChuyên ngànhHọc phí (Đơn vị: đồng)
Kỹ thuật phần mềmBig Data & Machine Learning (HP)813.750
Trí tuệ nhân tạo (HP)
Quản trị Kinh doanhQuản trị doanh nghiệp (HP)813.750
MarketingQuản trị Marketing & Chiến lược (HP)813.750
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng (HP)
Tài chính – Ngân hàngQuản trị tài chính (HP)813.750
Kế toánKế toán quản trị (HP)813.750
Quan hệ quốc tếQuan hệ quốc tế (HP)813.750
Luật kinh tếLuật kinh doanh (HP)813.750
Học phí Đại học Duy Tân chương trình du học tại chỗ lấy bằng Mỹ
NgànhChuyên ngànhHọc phí (Đơn vị: đồng)
Khoa học Máy tínhCông nghệ thông tin TROY1.812.500
Quản trị Khách sạnQuản trị Du lịch & Khách sạn TROY1.812.500
Quản trị Kinh doanhQuản trị Kinh doanh KEUKA1.812.500

Lưu ý: Đối với học phí của trường Đại học Duy Tân, sinh viên sẽ phải đóng học phí cố định 16 tín chỉ mỗi học kỳ.

Học phí dự kiến năm 2024 – 2025

Dự kiến học phí của Trường Đại học Duy Tân năm 2024-2025 sẽ tăng khoảng từ 5% đến 10%, tuân theo quy định của nhà nước.

học phí của Trường Đại học Duy Tân
Học phí của Trường Đại học Duy Tân năm 2025 dự kiến tăng theo quy định Nhà nước | Nguồn: Internet

Học phí năm 2021 – 2022

Năm học 2021-2022, trường áp dụng mức học phí theo từng ngành học và chương trình đào tạo cụ thể. Mức học phí này không thay đổi trong suốt thời gian học tập tại trường.

STTTên ngành/chương trình đào tạoMức thu (Đơn vị: Đồng/học kỳ)
1Chương trình trong nước9.440.000 – 11.520.000
2Chương trình tài năng11.520.000
3Chương trình Tiên tiến & Quốc tế (CSU, CMU, PSU, PNU)12.800.000 – 13.120.000
4Dược sĩ đại học16.480.000
5Y đa khoa, Răng – Hàm – Mặt32.000.000
6Chương trình Việt – Nhật15.700.000 – 17.292.000
7Chương trình Học & Lấy bằng Mỹ (Du học tại chỗ 4 + 0)32.000.000
8Chương trình liên kết Du học22.000.000

Học phí năm 2020 – 2021

  • Kiến trúc, điều dưỡng, môi trường, văn học, báo chí: 550.000 đồng/tín chỉ.
  • Du lịch: 720.000 đồng/tín chỉ.
  • Dược sĩ: 950.000 đồng/tín chỉ.
  • Bác sĩ đa khoa, bác sĩ Răng – Hàm – Mặt: 1.875.000 đồng/tín chỉ.
  • Chương trình tài năng: 720.000 đồng/tín chỉ.
  • Chương trình tiên tiến:
    • Hợp tác với CMU: 720.000 đồng/tín chỉ.
    • Hợp tác với CSU: 600.000 đồng/tín chỉ.
    • Hợp tác với PNU: 686.000 đồng/tín chỉ.
    • Hợp tác với PSU (ngoại trừ các ngành du lịch): 810.000 đồng/tín chỉ.
    • Các ngành còn lại: 625.000 đồng/tín chỉ.
  • Chương trình Du học (Hệ 1+1+2; 3+1; 2+2): 22.000.000 – 29.375.000 đồng/học kỳ.
học phí của Trường Đại học Duy Tân
Học phí Đại học Duy Tân Đà Nẵng có sự khác biệt giữa các ngành đào tạo | Nguồn: Internet

Học phí năm 2019 – 2020

Trong năm 2019, nhà trường áp dụng mức thu học phí theo từng kỳ học, nằm trong khoảng từ 8.800.000 – 29.300.000 đồng/kỳ.

  • Dược học: 15.200.000 đồng/học kỳ.
  • Bác sĩ Răng – Hàm – Mặt, Y đa khoa: 26.000.000 đồng/học kỳ.
  • Các ngành còn lại: 8.800.000 đồng/học kỳ.
  • Chương trình tiên tiến và quốc tế: 9.600.000 – 12.600.000 đồng/học kỳ.
  • Chương trình tài năng (giảm 20% học phí): 8.800.000 đồng/học kỳ.
  • Chương trình du học tại chỗ bằng Mỹ: 29.300.000 đồng/học kỳ.
  • Chương trình liên kết du học (Mỹ, Anh, Canada): 22.000.000 đồng/học kỳ.
  • Chương trình hợp tác Việt – Nhật: 10.300.000 đồng/học kỳ.

Thông tin thêm về trường Đại học Duy Tân

Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng được thành lập vào ngày 11/11/1994 theo quyết định số 666/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Qua nhiều lần thay đổi tên, trường đã chính thức mang tên Đại học Duy Tân, theo truyền thống Duy Tân của nhà cách mạng Phan Châu Trinh.

Thông tin thêm về trường Đại học Duy Tân
Đại học Duy Tân sở hữu hệ thống cơ sở vật chất hiện đại | Nguồn: Internet

Mục tiêu phát triển của trường là phấn đấu xây dựng Đại học Duy Tân Đà Nẵng thành một trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; nghiên cứu liên kết mạch lạc với Khoa học và Công nghệ, nhằm hình thành những sinh viên có lòng yêu nước, mang đậm phẩm chất nhân văn và bản sắc Việt Nam. Trong chiều hướng đó, trường cũng tập trung phát triển thế mạnh để trở thành một địa chỉ đáng tin cậy và hấp dẫn đối với các nhà đầu tư phát triển công nghệ, cũng như thu hút sự quan tâm từ giới doanh nghiệp trong và ngoài nước.

  • Tên trường: Đại học Duy Tân Đà Nẵng (tên viết tắt: DTU – Duy Tan University)
  • Địa chỉ: 03 Quang Trung, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
  • Website: https://duytan.edu.vn
  • Facebook: fb.com/Duy.Tan.University
  • Mã tuyển sinh: DDT
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@duytan.edu.vn
  • SĐT tuyển sinh: (0236) 3650 403 – 3653 561 – 3827 111 – 2243 775

Chính sách hỗ trợ học phí của trường Đại học Duy Tân

Trong năm học mới, nhà trường thực hiện chính sách miễn giảm học phí theo quy định của Nhà nước. Đồng thời, trường cung cấp tổng cộng 2600 suất học bổng với tổng giá trị lên đến 43 tỷ đồng trong mùa tuyển sinh. Cụ thể:

  • Học bổng từ 50% – 100% dành cho thí sinh trúng tuyển ngành ngôn ngữ (Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc) có điều kiện đi kèm.
  • Học bổng từ 30 – 70% trong năm học đầu tiên cho thí sinh tham gia và đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; kỳ thi khoa học kỹ thuật do sở GD&ĐT tổ chức.
  • 720 suất học bổng trúng tuyển vào Đại học Duy Tân với điều kiện kèm theo
  • Học bổng chương trình tài năng, học bổng tài năng với các chương trình tiên tiến, quốc tế và học bổng xét tuyển học bạ THPT.
Học bổng trường Đại học Duy Tân
Trường Đại học Duy Tân có nhiều chính sách học bổng cho học viên | Nguồn: Internet

Ngoài ra, có hơn 2.600 suất học bổng trị giá hơn 43 tỷ đồng:

  • 50 suất học bổng toàn/bán phần trị giá hơn 18 tỷ đồng dành cho các chương trình du học tại chỗ lấy bằng của các trường đại học Mỹ.
  • 225 suất Học bổng Tài năng (toàn/bán phần) trị giá hơn 14 tỷ đồng dành cho thí sinh trúng tuyển vào các ngành tài năng: Marketing & Quản trị chiến lược, Quản trị kinh doanh, Quản trị tài chính, Kế toán quản trị, Dữ liệu lớn & Máy học, Luật kinh doanh, Trí tuệ nhân tạo, Quan hệ quốc tế hoặc có tổng điểm 3 môn thi THPT đạt từ 21 điểm trở lên.
  • Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba và giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia cũng như cuộc thi khoa học kỹ thuật hoặc có tổng điểm 3 môn THPT từ 23 điểm trở lên.
Lê Anh Tiến từng tham gia điều hành, quản lý nhiều lĩnh vực như công nghệ thông tin, giáo dục, vận tải, xây dựng, thẩm mỹ.. Ông thành lập Top10tphcm từ năm 2017 với mong muốn đưa những thông tin hữu ích nhất đến với bạn đọc.
Chia sẻ nếu thấy hữu ích