
Việc chọn trường đại học phù hợp là yếu tố quan trọng, đặc biệt đối với những thí sinh khối D có mức điểm dưới 15. Hiện nay, nhiều trường đại học khối D đã mở rộng cơ hội tuyển sinh với mức điểm vừa phải nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đào tạo và môi trường học tập hiện đại. Đây là lựa chọn tối ưu cho các bạn học sinh mong muốn theo học chuyên ngành khối D, phát triển kỹ năng ngôn ngữ, xã hội, kinh tế và mở rộng cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.
Ưu điểm khi học tại các trường đại học khối D dưới 15 điểm chất lượng
- Điểm đầu vào phù hợp: Cơ hội rộng mở cho nhiều thí sinh, giảm áp lực về điểm số.
- Đa dạng ngành học: Cung cấp nhiều chuyên ngành khối D như ngôn ngữ, kinh tế, du lịch, truyền thông.
- Chất lượng đào tạo đảm bảo: Chương trình giảng dạy được chuẩn hóa, bám sát thực tế và nhu cầu xã hội.
- Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm: Nhiều giảng viên có học vị cao, tận tâm trong việc hướng dẫn sinh viên.
- Môi trường học tập năng động: Khuyến khích sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học, câu lạc bộ và các hoạt động ngoại khóa.
- Học phí phù hợp: Mức học phí vừa phải, nhiều trường có chính sách học bổng hỗ trợ sinh viên có thành tích tốt.
- Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp: Sinh viên có thể dễ dàng ứng tuyển vào các lĩnh vực cần ngoại ngữ và kỹ năng xã hội.
Lưu ý khi lựa chọn trường đại học khối D dưới 15 điểm
- Uy tín của trường: Ưu tiên những trường có lịch sử đào tạo lâu năm, được công nhận bởi Bộ GD&ĐT.
- Chuyên ngành đào tạo: Xem xét kỹ ngành học phù hợp với năng lực, sở thích và định hướng nghề nghiệp.
- Chất lượng giảng dạy: Tìm hiểu đội ngũ giảng viên, phương pháp giảng dạy, giáo trình và chương trình học.
- Cơ sở vật chất: Lựa chọn trường có phòng học hiện đại, thư viện, phòng lab ngoại ngữ, ký túc xá tiện nghi.
- Chính sách học phí: So sánh mức học phí và các gói học bổng để có kế hoạch tài chính hợp lý.
- Cơ hội thực tập và việc làm: Ưu tiên trường có liên kết với doanh nghiệp, tạo điều kiện cho sinh viên trải nghiệm thực tế.
- Môi trường sinh viên: Nên chọn nơi có nhiều hoạt động ngoại khóa, giúp phát triển kỹ năng mềm và mở rộng mối quan hệ.
Nếu bạn đang tìm trường đại học khối D dưới 15 điểm chất lượng, hãy cân nhắc những yếu tố trên để lựa chọn được môi trường học tập phù hợp, giúp bạn phát triển toàn diện cả kiến thức lẫn kỹ năng cho tương lai.
Đại học Cần Thơ
Đại học Cần Thơ nằm trong danh sách các trường đại học khối D dưới 15 điểm. Điểm chuẩn năm 2023 của trường dao động từ 15 đến 26,86 điểm.

Những ngành học có khối D mà bạn có thể tham khảo:
- Nông học: 15 điểm
- Bệnh học thủy sản: 15 điểm
- Quản lý thủy sản: 15 điểm
- Kinh doanh nông nghiệp: 15 điểm
- Khoa học cây trồng (gồm hai chuyên ngành Khoa học cây trồng và Nông nghiệp công nghệ cao): 15 điểm
- Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan: 15 điểm
- Nuôi trồng thủy sản (CTTT): 15 điểm
- Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón): 15 điểm
Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu Kon Tum
Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu Kon Tum đã công bố điểm sàn năm 2023. Tổng thể thì điểm cũng không quá cao. Đây chính là “bến đỗ” cho các sĩ tử chẳng may thi khối D được 15 điểm.

Điểm chuẩn theo phương thức điểm thi THPTQG 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
2 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A00; A09; D01; C00 | 15.0 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A09; D01; C00 | 15.0 |
4 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A09; D01; C00 | 15.0 |
5 | 7340301 | Kế toán | A00; A09; D01; C00 | 15.0 |
6 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A09; D01; C00 | 15.0 |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07; D01 | 15.0 |
Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7380107 | Luật kinh tế | A09; D10; C14; D15 | 15.0 |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; D01; C04; D10 | 15.0 |
3 | 7340301 | Kế toán | A00; D01; C04; D10 | 15.0 |
4 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; D01; C04; D10 | 15.0 |
5 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A09; D10; C14; D15 | 15.0 |
Trường Đại học Đông Á

Nếu bạn cảm thấy khó khăn trong việc chọn ngành học khối D lấy 15 điểm thì tham khảo Trường Đại học Đông Á nhé. Theo như ban giám hiệu nhà trường đã công bố điểm chuẩn hệ chính quy năm 2023. Các ngành học đa phần rơi vào 15 điểm, bạn đọc có thể quan sát bảng kết quả điểm chuẩn dưới đây:
Đại học Nông lâm – Đại học Huế

Đại học Nông lâm có nhiều ngành học 15 điểm cho bạn lựa chọn. Tuy điểm sàn có hơi thấp một chút xíu, nhưng số lượng hồ sơ đăng ký tại trường không đùa được đâu. Theo đó, với kết quả 15 điểm cho kỳ thi THPTQG bạn có thể tham khảo các ngành sau:
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
7540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | A00; B00; B04; D08 | 15.0 |
7620109 | Nông học | A00; B00; B04; D08 | 15.0 |
7620110 | Khoa học cây trồng | A00; B00; B04; D08 | 15.0 |
7620112 | Bảo vệ thực vật | A00; B00; B04; D08 | 15.0 |
7620118 | Nông nghiệp công nghệ cao | A00; B00; B04; D08 | 15.0 |
7620119 | Kinh doanh và khởi nghiệp nông thôn | A07; C00; C04; D10 | 15.0 |
7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00; B00; D01; D08 | 15.0 |
7620302 | Bệnh học thủy sản | A00; B00; D01; D08 | 15.0 |
7620305 | Quản lý thủy sản | A00; B00; D01; D08 | 15.0 |
Trường Đại học Mỏ – Địa chất

Trường Đại học Mỏ – Địa chất sẽ là sự lựa chọn thỏa đáng dành cho ai đang tìm trường đại học khối D dưới 15 điểm để xét tuyển nguyện vọng tại Hà Nội. Các ngành học có khối D 15 điểm mà bạn có thể tham khảo như:
- Xây dựng công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm: 15.0 điểm
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 15.0 điểm
- Đá quý, đá mỹ nghệ: 15.0 điểm
- Kỹ thuật tuyển khoáng: 15.0 điểm
- Kỹ thuật trắc địa – bản đồ: 15.0 điểm
Đại học Khoa học – Đại học Huế

Đại học Khoa học – Đại học Huế có khá ít ngành 15 điểm cho bạn lựa chọn. Theo như kết quả công bố điểm sàn năm 2023, trường có 2 ngành lấy 15 điểm đó là:
- Khoa học môi trường: 15.0 điểm
- Quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường: 15.0 điểm
Đại học Sư phạm – Đại học Huế

Điểm chuẩn năm 2023 của Đại học Sư phạm – Đại học Huế dao động từ 15 – 27.60 điểm (kỳ thi THPTQG). Những ai thi khối D mà có kết quả thi 15 điểm thì có thể tham khảo 2 ngành học sau:
- Hệ thống thông tin: 15 điểm
- Tâm lý học giáo dục: 15 điểm