Chắc chắn rằng khi các bạn đi thi và ôn luyện IELTS thì các bạn đã biết IELTS là gì rồi phải không nào? Nhưng các bạn có biết được thang điểm IELTS là gì không? Và cách tính điểm IELTS như thế nào? Đó cũng là câu hỏi chung của rất nhiều bạn học viên. Thực ra thì thi IELTS có 2 dạng: Academic và General, vì thế cách tính điểm của 2 dạng này cũng có phần khác nhau. Để hiểu rõ hơn, bài viết dưới đây của Top10tphcm.com sẽ chia sẻ với các bạn về Thang điểm IELTS 2024 – Cách tính điểm IELTS chuẩn nhất nhé!
THANG ĐIỂM IELTS LÀ GÌ?
Thang điểm IELTS được tính từ 1.0-9.0, IELTS Overall đươc tính trung bình cộng của 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Nó được thể hiện trên bảng điểm IELTS của thí sinh đối với từng kĩ năng và điểm tổng.
Thang điểm IELTS Writing & IELTS Speaking
1. Thang điểm IELTS Writing
Bài thi viết cho cho dạng (Academic): Thời gian làm bài 60 phút
- Task 1: viết bài khoảng 150 từ để mô tả và giải thích các số liệu, dữ liệu trên các biểu đồ.
- Task 2: viết bài tiểu luận khoảng 250 từ để đưa ra những tranh luận hay nhận định về 1 ý kiến hoặc vấn đề.
Bài thi viết cho cho dạng (General Training): Thời gian làm bài là 60 phút
- Task 1 : viết bức thư hoặc viết email khoảng 150 từ với mục đích là hỏi thông tin hay giải thích về 1 tình huống trong cuộc sống.
- Task 2: viết bài tiểu luận khoảng 250 từ để đưa ra quan điểm của 1 sự việc hay vấn đề.
Bởi vì IELTS Writing khác nhau ở phần task 1, nên chấm điểm cũng có đôi phần khác nhau.
Tuy nhiên Giám khảo vẫn dựa trên một số tiêu chí đánh giá và khung tính điểm chung như sau:
- Coherence and Cohesion: sự kết nối, tính thống nhất giữa các câu và đoạn văn
- Lexical Resource: Sự đa dạng trong sử dụng từ vựng
- Grammatical Range and Accuracy: Cấu trúc câu, ngữ pháp
Bên cạnh đó Task 2 chiếm 2/3 tổng điểm bài thi writing. Do đó các bạn nên dành nhiều thời gian để rèn luyện và hoàn thành ở phần này nhé!
2. Thang điểm IELTS Speaking
Phần này các bạn sẽ được nói chuyện trực tiếp với GK , với thời gian 15 phút. Và được chấm điểm dựa trên các tiêu chí sau:
- Fluency and Coherence: Sự lưu loát, rõ ràng và mạch lạc của bài nói.
- Lexical Resource: Vốn từ vựng của thí sinh
- Grammatical Range and Accuracy: Các cấu trúc ngữ pháp mà thí sinh sử dụng
- Pronunciation: Ngữ điệu và cách phát âm của thí sinh
Thang điểm IELTS Reading & IELTS Listening
Cả 2 phần nghe và đọc đều có 40 câu để cho thí sinh trả lời. Được tính trên thang điểm từ 1.0-9.0 dựa vào số câu trả lời đúng. Bảng điểm dưới dây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách tính điểm Listening và Reading cho cả 2 dạng IELTS ACADEMIC và IELTS GENERAL.
Lưu ý:
Theo chia sẻ của các giám khảo chấm thi tại IDP Việt Nam, mặc dù các câu hỏi đã được khảo sát và thi thử rất kỹ lưỡng trước khi đưa vào thi thật, nhưng vẫn sẽ có những chênh lệch nhỏ về độ khó trong bài thi.
Chính vì vậy, để đảm bảo tính công bằng của kỳ thi IELTS, Thang điểm IELTS sẽ có những biến đổi phù hợp theo từng bài thi. Hiểu đơn giản là với cùng mức điểm Band 6.5 trong bài thi Reading, nhưng số lượng câu trả lời đúng có thể chênh lệch, phụ thuộc vào độ khó của bài thi.
CÁCH TÍNH ĐIỂM TỔNG (OVERALL) CỦA BÀI THI IELTS
Trên bảng điểm của chứng chỉ IELTS cũng thể hiện điểm của từng kĩ năng , theo thang điểm từ 1.0-9.0. Và cột ” Overall band score” là điểm trung bình cộng của 4 kĩ năng. Đối với điểm trung bình cộng mà lẻ, thì sẽ được làm tròn theo qui ước sau:
- Số lẻ là .25, thì sẽ được làm tròn lên thành .5
- Còn nếu là .75 sẽ được làm tròn thành 1.0
Ví dụ:
- Bạn A có số điểm:7.5 (Nghe), 7.0 (Đọc), 6.0 (Viết) và 6.5 (Nói). Điểm tổng của thí sinh này là 7.0 (27 ÷ 4 = 6.75 = 7.0)
- Bạn B có số điểm: 4.0 (Nghe); 3.5 (Đọc), 4.0 (Viết) và 4.0 (Nói). Như vậy điểm tổng sẽ là 4.0 (15.5 ÷ 4 = 3.875 = 4.0)
- Bạn C có số điểm: 6.5 (Nghe), 6.0 (Đọc), 6.0 (Viết) và 6.0 (Nói). Như vậy điểm tổng của thí sinh này là 6 (24.5 ÷ 4 = 6.125 = 6)
Kết quả bài thi IELTS
- 0 điểm: IELTS không có 0 điểm, 0 điểm khi thí sinh không dự thi, không có thông tin chấm thi.
- 1.0 điểm: được đánh giá là thí sinh không có khả năng sử dụng Tiếng Anh, hoặc chỉ biết một vài từ đơn lẻ.
- 2.0 điểm: được đánh giá ở level kém, gặp khó khăn khi sử dụng giao tiếp Tiếng Anh, chỉ có thể sử dụng vài từ đơn lẻ hoặc hoặc câu ngắn để diễn đạt nói – viết.
- 3.0 điểm: chỉ có thể sử dụng Tiếng Anh trong vài tình huống cụ thể, và thường gặp vấn đề trong giao tiếp thực tế, trình độ Tiếng Anh cực kì hạn chế.
- 4.0 điểm: có khả năng giao tiếp trong một số tình huống quen thuộc, cơ bản, nhưng gặp khó khăn trong các tình huống phức tạp.
- 5.0 điểm: là trình độ bình thường, có thể sử dụng một phần ngôn ngữ, dù thường xuyên mắc lỗi. Sử dụng tốt anh ngữ trong lĩnh vực riêng của mình.
- 6.0 điểm: là số điểm mong đợi của rất nhiều thí sinh, ở mức điểm 6.0 thể hiện trình độ tiếng anh nằm ở mức khá, dù có những chỗ chưa tốt, chưa chính xác và hiệu quả, nhưng nhìn chung sử dụng Tiếng Anh hiệu quả, thông thạo. Có thể ứng dụng tốt trong các tình huống phức tạp.
- 7.0 điểm: trình độ tốt được đánh giá là nắm vững ngôn ngữ, nhưng đôi khi cũng chưa chính xác, không phù hợp. Nhưng hiểu được các cấu trúc phức tạp và sử dụng thành thạo ngôn ngữ.
- 8.0 điểm: là một số điểm rất tốt, nắm vững ngôn ngữ, sử dụng tốt trong những chủ đề tranh luận phức tạp.
- 9.0 điểm: đây là số điểm maximun trong thang điểm IELTS, được đánh giá là sử dụng ngôn ngữ thành thạo, sử dụng một cách phù hợp, chính xác, lưu loát và hoàn toàn thông hiểu đầy đủ.
KẾT LUẬN: Top10tphcm.com đã chia sẻ với các bạn đầy đủ các thông tin về Thang điểm IELTS 2023 – Cách tính điểm IELTS chuẩn nhất. Các bạn hãy tham khảo kĩ những thông tin trong bài viết để có được sự chuẩn bị tốt cho kì thi IELTS sắp tới . Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào hãy comment vào bài viết để được chúng tôi hỗ trợ nhé.