Chở hàng vượt quá kích thước thành thùng xe bị phạt thế nào?

5/5 - (100 bình chọn)
chở hàng vượt quá kích thước thành thùng xe

Chở hàng vượt quá kích thước thành thùng xe bị phạt thế nào? Đây là thắc mắc của nhiều bạn tài xế khi vận chuyển hàng hóa. Nếu bạn không chú ý, để hàng hóa vượt quá kích thước thùng xe có thể dẫn đến nguy hiểm khi lưu hành trên xa lộ và sẽ đối mặt với hình phạt theo bộ luật An toàn giao thông đường bộ. Hiểu được những nỗi lo lắng đó nên bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết rõ ràng về mức xử phạt khi chở hàng vượt quá kích thước thành thùng xe để các bạn tiện tham khảo.

Mức phạt chở hàng vượt quá kích thước thành thùng xe

Mức phạt đối với vi phạm về giới hạn xếp hàng hóa trên xe theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP đã quy định rõ:

  • Trường hợp xe máy xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định bị phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng.
  • Xe đạp xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định bị phạt tiền từ 80.000 – 100.000 đồng.
  • Xe do súc vật kéo xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng.
  • Trường hợp xe ô tô tải, máy kéo: Khi chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe, chở hàng trên nóc thùng xe, chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe phạt tiền từ  600.000 đồng – 800.000 đồng.
  • Trường hợp xe ô tô tải, máy kéo: Khi chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng theo quy định sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng.

Khi nào vi phạm chở hàng vượt quá kích thước thành thùng xe?

1. Chở hàng vượt quá kích thước thành thùng xe theo chiều cao

Hiện nay, chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ được quy định tại Điều 18 Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT.

Trường hợp nếu xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như: đá, đất, cát, than, sỏi, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự thì chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe, phải được cố định chắc chắn để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao theo quy định, chiều cao này sẽ tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:

  • Xe tải dưới 2,5 tấn: chiều cao xếp hàng hóa tối đa là 2,8 mét.
  • Xe tải từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn: chiều cao xếp hàng hóa tối đa là 3,5 mét.
  • Xe tải 5 tấn trở lên: chiều cao xếp hàng hóa tối đa là 4,2 mét.
  • Xe chuyên dùng và xe chở container: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.

Chở hàng vượt quá kích thước thành thùng xe bị xử phạt như thế nào?

2. Chở hàng vượt quá kích thước thành thùng xe theo chiều dài và rộng

Điều 19 Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT đã quy định rõ như sau:

  • Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là chiều rộng của thùng xe theo đúng thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền xem xét và phê duyệt.
  • Xe chở khách sẽ không được phép xếp hàng hóa, hành lý nhô ra quá kích thước bao ngoài của xe.
  • Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Chia sẻ nếu thấy hữu ích