Top 8 thuốc an thần được dùng nhiều nhất hiện nay

39985
Top thuoc an than

Có nhiều vấn đề trong cuộc sống khiến chúng ta phải lo toan, suy nghĩ, làm cho bản thân luôn trong tình trạng căng thẳng, stress, áp lực dẫn đến tình trạng mệt mỏi, suy nhược cơ thể, khó ngủ, tinh thần bất an. Có nhiều cách để giảm căng thẳng, stress trong đó thuốc an thần là lựa chọn cần thiết trong một số trường hợp như: không làm chủ được bản thân, hay mơ mang, khó ngủ do suy nghĩ quá nhiều… Bài viết hôm nay top10tphcm xin giới thiệu đến các bạn những loại thuốc an thần được nhiều người sử dụng nhất hiện nay.

Đó là một số loại thuốc an thần mà các tiệm thuốc hay bán, nếu bạn đang cảm thấy stress, hoặc quá căn thẳng có thể đến các tiệm thuốc để được tư vấn kỹ hơn. Chúc các bạn thân tâm luôn an lạc!

1

Thuốc Nikethamid

Tác dụngNikethamid kích thích thần kinh trung ương ưu tiên trên hành tủy, đặc biệt trên trung tâm hô hấp và tuần hoàn, làm tăng nhịp thở, tăng độ nhạy cảm CO2 của trung tâm hô hấp, tăng sức co bóp cơ tim, tăng nhịp tim.

Đặc điểm:

  • Nikethamid là chất lỏng sánh như dầu, màu hơi vàng, mùi đặc biệt, vị hơi đắng, kèm theo cảm giác nóng.
  • Ơ nhiệt độ 22-240C dễ kết tinh thành khối. Tan nhiều trong nước và hầu hết các dung môi hữu cơ.
  • Thuốc kích thích thần kinh trung ương trên hành tuỷ, đặc biệt trên trung tâm hô hấp và tuần hoàn. Liều cao kích thích toàn bộ hệ thần kinh trung ương gây co giật.

Chỉ định:

  • Suy hô hấp, tuần hoàn, ngạt thở.
  • Truỵ tim mạch.
  • Dự phòng ngất xỉu.
  • Ngộ độc thuốc mê, thuốc ngủ, Morphin.
  • Tình trạng suy nhược.

Liều dùng:

  • Ngậm 1-2 viên, 2-3 lần/ngày.
  • Liều tiêm: liều đầu 5ml, sau đó 5-10ml mỗi 5-10 phút. Dung dịch tiêm dùng
  • ngay sau khi pha.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với Nikethamide.
  • Tăng huyết áp.
  • Động kinh.
  • Trẻ dưới 15 tuổi, phụ nữ có thai, đang cho con bú.
  • Thận trọng với người bị tiểu đường, với vận động viên thể thao vì dương tính với test thử doping.

Tác dụng phụ:

Theo các thầy thuốc Việt Nam tác dụng phụ thường gặp: Bồn chồn, lo lắng, nhịp tim nhanh, nôn, buồn nôn. Có thể gây rát, ngứa sau mũi, tăng huyết áp, co giật.

Nikethamd

2

Thuốc Rotunda

Tác dụng: Rotunda có tác dụng an thần gây ngủ với liều thấp mà độ dung nạp thuốc lại rất cao, trong quá trình sử dụng không có trường hợp nào bị tai biến và quen thuốc. Ngoài tác dụng an thần giảm đau, Rotunda còn có tác dụng điều hoà nhịp tim, hạ huyết áp, giãn cơ trơn do đó làm giảm các cơn đau do co thắt ở đường ruột và tử cung.

Chỉ định: Rotunda được dùng trong các trường hợp lo âu, căng thẳng do các nguyên nhân khác nhau dẫn đến mất ngủ, hoặc giác ngủ đến chậm, dùng thay thế cho Diazepam khi bệnh nhân bị quen thuốc.

Rotunda được dùng giảm đau trong các trường hợp đau do co thắt ở đường tiêu hoá, tử cung, đau dây thần kinh, đau đầu cao huyết áp và đau cơ – xương – khớp, sốt cao gây co giật.

Chống chỉ định: Mẫn cảm với Tetrahydropalmatin.

Cách dùng: dùng đường uống

Liều dùng: Để an thần gây ngủ: Liều trung bình cho người lớn: ngày 2 – 3 lần, mỗi lần 1 viên. Liều trung bình cho trẻ em từ 1 tuổi trở lên 2mg/kg thể trọng chia làm 2 -3 lần trong ngày.

Để giảm đau: Liều dùng gấp đôi so với liều an thần gây ngủ.

Rotunda

3

Thuốc HALOPERIDOL

Tác dụng: Thuốc HALOPERIDOL có tác dụng điều trị các chứng kích động tâm thần, tình trạng hung hãn, các trạng thái tâm thần mạn tính, tâm thần phân liệt, hoang tưởng, ảo giác kinh niên.

Chỉ định: 

  • Chuyên khoa tâm thần: Các trạng thái kích động tâm thần – vận động nguyên nhân khác nhau (trạng thái hưng cảm, cơn hoang tưởng cấp, mê sảng, run do rượu); các trạng thái loạn thần mạn tính (hoang tưởng mạn tính, hội chứng paranoia, hội chứng paraphrenia, bệnh tâm thần phân liệt); trạng thái mê sảng, lú lẫn kèm theo kích động; hành vi gây gổ tấn công; các bệnh tâm căn và cơ thể tâm sinh có biểu hiện lo âu (dùng liều thấp).
  • Chuyên khoa khác: Chống nôn, gây mê, làm dịu các phản ứng sau liệu pháp tia xạ và hóa trị liệu bệnh ung thư.

Cách dùng: 

  • Haloperidol có thể uống, tiêm bắp. Haloperidol decanoat là thuốc an thần tác dụng kéo dài, dùng tiêm bắp.
  • Nên uống haloperidol cùng thức ăn hoặc 1 cốc nước (240 ml) hoặc sữa nếu cần. Dung dịch uống không được pha vào cafê hoặc nước chè, vì sẽ làm haloperidol kết tủa.

Liều lượng:

  • Người lớn: Ban đầu 0,5 mg – 5 mg, 2 – 3 lần/24 giờ. Liều được điều chỉnh dần khi cần và người bệnh chịu được thuốc. Trong loạn thần nặng hoặc người bệnh kháng thuốc, liều có thể tới 60 mg một ngày, thậm chí 100 mg/ngày. Liều giới hạn thông thường cho người lớn: 100 mg
  • Trẻ em: Dưới 3 tuổi: Liều chưa được xác định.3 – 12 tuổi (cân nặng 15 – 40 kg): Liều ban đầu 25 – 50 microgam/kg (0,025 – 0,05 mg/kg) mỗi ngày, chia làm 2 lần. Có thể tăng rất thận trọng, nếu cần. Liều tối đa hàng ngày 10 mg (có thể tới 0,15 mg/kg).

haloperidol

4

Thuốc Phenobarbital

Tác dụng: Phenobarbital là thuốc chống co giật thuộc nhóm các barbiturat. Phenobarbital và các barbiturat khác có tác dụng tăng cường và/hoặc bắt chước tác dụng ức chế synap của acid gama aminobutyric (GABA) ở não.

Chỉ định: 

  • Ðộng kinh (trừ động kinh cơn nhỏ): Ðộng kinh cơn lớn, động kinh giật cơ, động kinh cục bộ.
  • Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ.
  • Vàng da sơ sinh, và người bệnh mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh ứ mật mạn tính trong gan.

Cách dùng: Phenobarbital có thể uống, tiêm dưới da, tiêm bắp sâu và tiêm tĩnh mạch chậm.

Liều lượng: Liều lượng tùy thuộc từng người bệnh.

  • Nồng độ phenobarbital huyết tương 10 microgam/ml gây an thần và nồng độ 40 microgam/ml gây ngủ ở đa số người bệnh.
  • Nồng độ phenobarbital huyết tương lớn hơn 50 microgam/ml có thể gây hôn mê và nồng độ vượt quá 80 microgam/ml có khả năng gây tử vong.
  • Tổng liều dùng hàng ngày không được vượt quá 600 mg.

5

Thuốc Situlux

Tác dụng:

  • Có tác dụng an thần – gây ngủ. Giấc ngủ êm dịu như giấc ngủ sinh lý sẽ đến từ 10 – 20 phút sau khi uống thuốc và kéo dài 4 – 6 giờ hoặc lâu hơn tùy liều lượng. Sau khi ngủ dậy không có cảm giác mệt mỏi hay nhức đầu.
  • Có tác dụng giảm đau rõ rệt, được sử dụng giảm đau trong các bệnh đường tiêu hóa, đau khi có kinh, đau đầu.
  • Còn có tác dụng điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, điều hòa hô hấp. Do đó, thuốc được dùng phối hợp điều trị tăng huyết áp, chữa hen, chữa nấc.

Chỉ định:

  • Dùng trong các trường hợp lo âu, căng thẳng, mất ngủ.
  • Sử dụng giảm đau trong các bệnh đường tiêu hoá, đau khi có kinh, đau đầu.

Người sử dụng: 

  • Người khó ngủ, mất ngủ do tuổi cao, do mắc bệnh mãn tính: thiểu năng tuần hoàn não, đau nhức cơ xương khớp, tim mạch, tăng huyết áp, tiểu đường…
  • Người khó ngủ, mất ngủ do làm việc căng thẳng, stress, suy nhược thần kinh…
  • Người khó ngủ, mất ngủ do bệnh lý đau: chấn thương, đau dạ dày, sau phẫu thuật.

Liều dùng – cách dùng: 

  • Các trường hợp lo âu, căng thẳng, mất ngủ: uống 1 – 2 viên trước khi đi ngủ.
  • Giảm đau trong các bệnh đường tiêu hoá, đau khi có kinh, đau đầu: Uống 1 – 2 viên/lần x 2 lần/ngày, có thể dùng đến 8 viên mỗi ngày.

6

Thuốc Diazepam

Tác dụng: Thuốc diazepam có tác dụng an thần, điều trị các triệu chứng cai rượu và co giật. Thuốc này còn được dùng để giảm co thắt cơ và giảm đau trước các thủ thuật y khoa. Thuốc hoạt động bằng cách tăng tác dụng của GABA (một loại hóa chất tự nhiên nhất định trong cơ thể).

Chỉ định: Sử dụng trong những trạng thái lo âu, kích động, mất ngủ. Sảng rượu cấp, các bệnh tiền sảng và các triệu chứng cấp cai rượu. Cơ co cứng do não hoặc thần kinh ngoại biên, co giật. Tiền mê trước khi phẫu thuật.

Liều lượng và cách dùng: Dạng Viên nén 

  • Khi điều trị liên tục và đạt được tác dụng mong muốn thì nên dùng liều thấp nhất. Ðể tránh nghiện thuốc (không nên dùng quá 15 – 20 ngày).
  • Người lớn: Ðiều trị lo âu, bắt đầu từ liều thấp 2 – 5 mg/lần, 2 – 3 lần/ngày. Tuy nhiên trong trường hợp lo âu nặng, kích động có thể phải dùng liều cao hơn nhiều (cơn hoảng loạn lo âu nên ưu tiên điều trị bằng thuốc chống trầm cảm tác dụng lên hệ serotonin). Trường hợp có kèm theo mất ngủ: 2 – 10 mg/ngày, uống trước khi đi ngủ.
  • Người già và người bệnh yếu ít khi dùng quá 2 mg.

7

Thuốc Hoàn An Thần

Tác dụng: Thuốc hoàn an thần có tác dụng làm dễ ngủ, giảm căng thẳng.

Chỉ định:

  • Mất ngủ do suy nhược cơ thể.
  • Các trường hợp lo lắng, căng thẳng, khó ngủ, giấc ngủ không sâu dẫn đến mệt mỏi.

Liều dùng – cách dùng: Uống 1 hoàn/lần x 2 lần/ngày trước bữa ăn. Đợt dùng 2 –  4 tuần.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Người đang vận hành tàu xe, máy móc, người trầm cảm.

Hoan an than

8

Thuốc Tâm An Lạc Tiên

Tác dụng:

  • Mỗi giấc ngủ kéo dài hơn và điều trị chập chờn thức dậy nửa đêm.
  • Tâm lý bạn bình ổn trở lại và giảm âu lo, căng thẳng, stress.
  • Sức khỏe của bạn phục hồi và tinh thần sảng khoái hơn.

Đối tượng sử dụng: 

  • Mất ngủ thường xuyên, khó ngủ, mất ngủ mãn tính.
  • Suy nhược thần kinh do lo âu, căng thẳng, stress.
  • Suy nhược cơ thể, giúp ngủ ngon.
  • Chán ăn, hay quên, tim hồi hộp.

Hướng dẫn sử dụng: 

 – Người lớn: Ngày uống 3 lần mỗi lần 10 viên trước bữa ăn 30 phút.

 – Trẻ em từ 6-12 tuổi: ngày uống 3 lần mỗi lần 5 viên trước bữa ăn 30 phút.

 – Một hộp thuốc dùng trong 15 ngày đối với người lớn, trẻ em dùng được 30 ngày.

 – Chống chỉ định: Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 6 tuổi

Tam an lac tien

Tôi hiện là từng học ngành dược tại Đại Học Y Dược TPHCM. Linh phụ trách các bài viết về lĩnh vực dược và sức khỏe trên website Top10tphcm
Chia sẻ nếu thấy hữu ích