Học viện Hàng không là cơ sở giáo dục đại học có vai trò quan trọng trong việc đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành hàng không Việt Nam. Trong bài viết này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu Học viện Hàng không Việt Nam học phí bao nhiêu nhé!
Học phí của trường Học viện Hàng không Việt Nam
Học phí năm học 2023 – 2024
STT | Ngành | Số tín chỉ | Học phí |
1 | Quản trị kinh doanh | 120 | 25.000.000 đồng/năm |
2 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: QTKD hàng không, chương trình học bằng tiếng Anh) | 120 | 25.000.000 đồng/năm |
3 | Quản trị nhân lực | 120 | 25.000.000 đồng/năm |
4 | Quản trị du lịch và dịch vụ lữ hành | 120 | 25.000.000 đồng/năm |
5 | Kinh tế vận tải | 120 | 25.000.000 đồng/năm |
6 | Quản lý hoạt động bay | 150 | 25.000.000 đồng/năm |
7 | Kỹ thuật hàng không | 150 | 25.000.000 đồng/năm |
8 | Công nghệ thông tin | 150 | 25.000.000 đồng/năm |
9 | CNKT công trình xây dựng | 150 | 25.000.000 đồng/năm |
10 | CNKT điện tử viễn thông | 150 | 25.000.000 đồng/năm |
11 | CNKT điều khiển và tự động hóa | 150 | 25.000.000 đồng/năm |
Học phí năm học 2024 – 2025
Nếu so sánh với năm học 2023-2024, học phí của Học viện Hàng không trong năm học 2024-2025 đã tăng lên 11%, tương đương với mức tăng 2.750.000 đồng/năm. Quý vị có thể tham khảo chi tiết về mức học phí này dưới đây:
STT | Ngành/Chuyên ngành | Tín chỉ | Học phí |
1 | Quản trị kinh doanh | 120 | 27.500.000 |
2 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: QTKD hàng không, chương trình học bằng tiếng Anh) | 120 | 27.500.000 |
3 | Quản trị nhân lực | 120 | 27.500.000 |
4 | Quản trị du lịch và dịch vụ lữ hành | 120 | 27.500.000 |
5 | Kinh tế vận tải | 120 | 27.500.000 |
6 | Quản lý hoạt động bay | 150 | 27.500.000 |
7 | Kỹ thuật hàng không | 150 | 27.500.000 |
8 | Công nghệ thông tin | 150 | 27.500.000 |
9 | CNKT công trình xây dựng | 150 | 27.500.000 |
10 | CNKT điện tử viễn thông | 150 | 27.500.000 |
11 | CNKT điều khiển và tự động hóa | 150 | 27.500.000 |
Học phí Học viện Hàng không 2022 – 2023
Tên ngành | Loại học phần | Năm học | Tổng học phí (VNĐ) | Học phí trung bình 1 năm (VNĐ) | |
Cơ bản | Chuyên ngành | ||||
Quản trị kinh doanh | 32 | 94 | 4 | 55.380.000 | 13.845.000 |
CNKT điện tử – viễn thông | 28 | 122 | 5 | 73.240.000 | 14.648.000 |
Kỹ thuật hàng không | 41 | 115 | 4.5 | 89.100.000 | 19.800.000 |
Quản lý hoạt động bay | 22 | 136 | 4.5 | 96.100.000 | 21.355.556 |
Công nghệ thông tin | 36 | 92 | 4 | 60.440.000 | 15.110.000 |
CNKT điều khiển & TĐH | 30 | 126 | 5 | 76.020.000 | 15.204.000 |
Ngôn ngữ Anh | 25 | 103 | 4 | 57.160.000 | 14.290.000 |
Học phí năm 2019 – 2020
Học phí theo hình thức chính quy của Học viện Hàng Không Việt Nam được phân chia như sau:
- Đại học chính quy: Khoảng 9.000.000 đồng/năm
- Cao đẳng chính quy: Khoảng 7.000.000 đồng/năm
- Đại học theo hình thức vừa học vừa làm: Khoảng 11.000.000 đồng/năm
Học phí năm 2016-2017
- Ngành Quản trị kinh doanh: 3.213.000 đồng/học kì.
- Ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Truyền thông Hàng không & kỹ thuật hàng không: 3.780.000 đồng/học kì.
- Ngành Quản lý hoạt động bay: 3.939.000 đồng/học kì.
Chính sách học bổng, miễn giảm học phí của Học viện Hàng không Việt Nam
Chính sách học bổng
Nhằm khuyến khích và hỗ trợ tài chính cho sinh viên, Học viện Hàng không đã triển khai nhiều chính sách học bổng khuyến học. Dưới đây là một số học bổng được cung cấp bởi trường:
Học bổng Thủ khoa đầu vào
Học bổng Thủ khoa đầu vào được dành cho sinh viên xuất sắc trúng tuyển và nhập học tại trường trong đợt tuyển sinh đại học. Để đủ điều kiện, sinh viên cần đạt điểm xét tuyển cao nhất, tính theo điểm thi tốt nghiệp THPT (không tính điểm ưu tiên).
Mức hỗ trợ học bổng bao gồm Học bổng Toàn phần (100% học phí) cho năm học, áp dụng theo khung chương trình đào tạo tiêu chuẩn.
Học bổng khuyến khích học tập
Đối tượng: Học sinh và sinh viên đang theo học hệ Đại học/Cao đẳng/Trung cấp chính quy tại Học viện Hàng không, không bị kỷ luật và đã hoàn thành việc đóng học phí theo quy định.
Điều kiện: Học sinh, sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ loại Khá trở lên, không bị các hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên.
- Học bổng loại Xuất sắc: Đạt điểm trung bình học tập và rèn luyện từ loại Xuất sắc trở lên.
- Học bổng loại Giỏi: Đạt điểm trung bình học tập loại Giỏi trở lên, Đạt điểm rèn luyện loại Tốt trở lên.
- Học bổng loại Khá: Đạt điểm trung bình chung học tập loại Khá trở lên, Đạt điểm rèn luyện loại Khá trở lên.
Học bổng đối với học sinh hệ trung cấp tham gia các kỳ thi tay nghề cấp Bộ, cấp Tỉnh, cấp Quốc gia, Khu vực quốc tế và đạt từ giải khuyến khích trở lên và có điểm rèn luyện loại Khá trở lên.
- Đạt giải cấp Bộ, cấp Tỉnh, cấp Thành phố: Học bổng loại Khá.
- Đạt giải cấp Quốc gia: Học bổng loại Giỏi.
- Đạt giải khu vực quốc tế: Học bổng loại Xuất sắc.
Mức học bổng Hệ niên chế
- Loại Khá: Hỗ trợ 100% mức học phí cho mỗi kỳ học.
- Loại Giỏi: Hỗ trợ 120% mức học phí cho mỗi kỳ học.
- Loại Xuất sắc: Hỗ trợ 140% mức học phí cho mỗi kỳ học.
Mức học bổng Hệ tín chỉ:
- Loại Khá: Hỗ trợ 100% mức học phí cho mỗi số tín chỉ trong mỗi kỳ học.
- Loại Giỏi: Hỗ trợ 120% mức học phí cho mỗi số tín chỉ trong mỗi kỳ học.
- Loại Xuất sắc: Hỗ trợ 140% mức học phí cho mỗi số tín chỉ trong mỗi kỳ học.
Chính sách miễn giảm học phí
Hiện tại, Học viện Hàng không đang áp dụng ba chính sách miễn giảm học phí như sau:
Miễn 100% học phí:
- Sinh viên có công với cách mạng.
- Sinh viên khuyết tật.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số, có cha/mẹ/cả cha và mẹ/ông bà thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ cận nghèo/hộ nghèo.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người.
Giảm 70% học phí: Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở các thôn/bản đặc biệt khó khăn.
Giảm 50% học phí: Học sinh và sinh viên là con của cán bộ/công chức/viên chức, hoặc công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động/mắc bệnh nghề nghiệp và đang nhận trợ cấp thường xuyên.