Học phí trường Đại học Đông Á – Đà Nẵng 2024 mới nhất

5/5 - (100 bình chọn)

Bạn đang muốn đăng ký theo học tại trường Đại học Đông Á và đang cần tìm hiểu học phí của trường? Vậy thì đừng bỏ qua bài viết cập nhật học phí trường Đại học Đông Á – Đà Nẵng mới nhất của chúng tôi nhé.

Trường Đại học Đông Á Đà Nẵng học phí bao nhiêu?

Học phí ĐH Đông Á Năm 2023 – 2024

Học phí chương trình cử nhân:

Học phí khối ngành Dược + Kỹ thuật:

Học phí dự kiến năm 2024 – 2025

Học phí của Đại học Đông Á trong các năm tới có thể sẽ có sự thay đổi, nhưng biến động này không vượt quá mức tăng hoặc giảm quá 10% so với năm trước. Tuy nhiên, đây chỉ là ước lượng và thông tin chính thức về mức học phí sẽ được công bố bởi ban lãnh đạo trường ngay sau khi kế hoạch tăng/giảm học phí được phê duyệt bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Học phí năm 2022 – 2023

NgànhHọc phí (đồng/học kỳ)
Tâm lý học519.000

(8.304.000 đồng/học kỳ – 16 tín chỉ)

Quản trị nhân lực
Quản trị văn phòng
Nông nghiệp Công nghệ thực phẩm
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô577.000

(9.232.000 đồng/học kỳ – 16 tín chỉ)

Dược871.000

(13.936.000 đồng/học kỳ – 16 tín chỉ)

Học phí năm 2021 – 2022

Hê đào tạo chính quy: 520.000 đồng/tín chỉ, tương đương với 8.320.000 đồng/học kỳ (16 tín chỉ).

NgànhHọc phí (đồng/học kỳ)
Tâm lý học495.000

(7.920.000 đồng/học kỳ – 16 tín chỉ)

Quản trị nhân lực
Quản trị văn phòng
Nông nghiệp Công nghệ thực phẩm
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô550.000

(8.880.000 đồng/học kỳ – 16 tín chỉ)

Dược830.000

(13.360.000 đồng/học kỳ – 16 tín chỉ)

Học phí năm 2020 – 2021

Hệ đào tạo chính quy: 495.000 đồng/tín chỉ, tương đương 7.920.000 đồng/học kỳ (16 tín chỉ).

NgànhHọc phí (đồng/học kỳ)
Giáo dục Tiểu học530.000

(8.480.000 đồng/học kỳ)

Giáo dục Mầm non
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô
Dược810.000

(12.960.000 đồng/học kỳ)

Học phí năm 2019 – 2020

Mức học phí trung bình cho mỗi sinh viên trong các chương trình đào tạo hệ đại học của Đại học Đông Á là 60.000.000 đồng cho toàn bộ khóa học. Riêng đối với sinh viên chuyên ngành Khoa học Dữ liệu, học phí là khoảng 72.000.000 đồng cho toàn bộ khóa học.

Thông tin thêm về trường Đại học Đông Á

Thông tin thêm về trường Đại học Đông Á
Trường Đại học Đông Á hàng năm thu hút rất nhiều sinh viên theo học | Nguồn: Internet

Ngày 21/5/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 644/QĐ-TTg về việc thành lập Đại học Đông Á. Trường có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có chuyên môn nghiệp vụ đầy đủ, nhằm cung ứng cho khu vực miền Trung đặc biệt và cả cả nước nói chung.

Trọng tâm của Đại học Đông Á là phấn đấu trở thành một trường đạt chất lượng quốc tế, xác lập uy tín vững chắc trong lĩnh vực đào tạo trên toàn quốc. Trường cũng cam kết thực hiện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, đóng góp tích cực vào sự phát triển của quốc gia và khu vực.

  • Tên trường: Đại học Đông Á Đà Nẵng (tiếng Anh: Dong A University)
  • Địa chỉ: 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Hải Châu, Đà Nẵng
  • Website: http://donga.edu.vn
  • Facebook: fb.com/daihocdonga
  • Mã tuyển sinh: DAD
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@donga.edu.vn
  • SĐT tuyển sinh: 0236 3519 929

Chính sách học bổng hỗ trợ học phí của trường Đại học Đông Á

Hàng năm, trường Đại học Đông Á cũng có các chính sách đặc biệt nhằm hỗ trợ sinh viên. Trong đó, bao gồm các gói miễn giảm học phí và học bổng dành cho những sinh viên xuất sắc trúng tuyển vào Đại học Đông Á.

Chính sách hỗ trợ học phí của trường Đại học Đông Á
Trường Đại học Đông Á có rất nhiều chương trình học bổng để hỗ trợ sinh viên | Nguồn: Internet

Học bổng Tài năng

Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên miền Trung có sự cố gắng và tinh thần học cao, Đại học Đông Á cung cấp 3 loại học bổng cho sinh viên theo học ở 41 ngành đào tạo, bao gồm 214 suất học bổng Toàn phần, 214 suất học bổng Bán phần và 1.000 suất học bổng Khuyến học trị giá 5.000.000 VNĐ/suất.

Trường mở 2 chương trình song ngữ là Công nghệ thông tin và Quản trị Kinh doanh, mỗi 1 lớp sẽ có 30 sinh viên. Sinh viên sẽ được ưu tiên học ngoại ngữ trong năm học đầu tiên. Sinh viên đạt tiêu chuẩn tài năng theo bảng 1 sẽ được hưởng học bổng và được áp dụng vào học phí của chương trình song ngữ.

Quy định nhận học bổng Tài năng:

  • Danh sách được xét duyệt theo thứ tự ưu tiên khi thực hiện thủ tục và nộp học phí.
  • Trong trường hợp sinh viên đáp ứng yêu cầu cho nhiều loại học bổng, ưu tiên chọn học bổng có mức cao nhất.
  • Điểm xét học bổng dựa trên điểm của 3 môn thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm trung bình 3 năm THPT, không tính điểm ưu tiên.
  • Học bổng Tài năng được cấp sau khi Hội đồng tuyển sinh họp, xét và ban hành quyết định kèm danh sách được cấp học bổng.
  • Sinh viên được duy trì học bổng liên tục trong suốt khóa học nếu đạt loại giỏi và tuân theo quy định học bổng của trường.
Học bổng ĐH Đông Á
Sinh viên nhận học bổng của ĐH Đông Á | Nguồn: Internet

Học bổng Khuyến học

Đại học Đông Á cam kết trao tặng học bổng trị giá 5.000.000 VNĐ/suất cho 1.000 sinh viên nộp học phí và hoàn tất thủ tục sớm. Danh sách nhận học bổng sẽ được xét duyệt theo thứ tự ưu tiên cho đến khi đủ 1.000 sinh viên, có thể kết thúc trước thời hạn nếu đạt đủ số lượng.

Trong tổng giá trị học bổng 5.000.000 VNĐ, 70% sẽ được cấp khi nhập học, bao gồm: 2.300.000 VNĐ tiền mặt và quà tặng trang phục học đường trị giá 1.200.000 VNĐ (bao gồm 1 balo, 2 bộ quần áo thể thao, 1 áo sơ mi, bút, sổ). Phần còn lại, trị giá 30% tức 1.500.000 VNĐ, sẽ được sinh viên nhận vào năm thứ Hai.

Học bổng Doanh nghiệp

Học bổng này dành cho sinh viên tham gia các chương trình thực tập, học tập và làm việc trong các lĩnh vực nổi bật và có nhu cầu lớn về nguồn nhân lực quốc tế, tại các quốc gia như Đức, Nhật Bản, Đài Loan…

  • Cấp 30 suất học bổng cho chương trình công nhận văn bằng điều dưỡng tại CHLB Đức, trị giá 1.000 Euro/suất (tương đương 27 triệu đồng).
  • Cấp 50 suất học bổng toàn phần và bán phần cho các sinh viên học cao học (vừa học vừa làm) ở Đài Loan, trị giá 20 – 40 triệu đồng/suất/học kỳ (4 kỳ).

Điểm chuẩn trường ĐH Đông Á – Đà Nẵng

STTChuyên ngànhTên ngànhMã ngànhTổ hợp mônĐiểm chuẩnGhi chú
1Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử7510301A00, A01, D01, D90, XDHB18Học bạ
2Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa7510303A00, A01, D01, D90, XDHB18Học bạ
3Công nghệ thông tin7480201A00, A01, D01, D90, XDHB18Học bạ
4Công nghệ kỹ thuật xây dựng7510103A00, A01, D01, D90, XDHB18Học bạ
5Công nghệ kỹ thuật ô tô7510205A00, A01, D01, D90, XDHB18Học bạ
6Công nghệ thực phẩm7540101A00, B00, B08, D01, XDHB18Học bạ
7Tài chính – Ngân hàng7340201A00, A01, D01, D78, XDHB18Học bạ
8Quản trị khách sạn7810201D01, D90, C00, D78, XDHB18Học bạ
9Giáo dục Tiểu học7140202A00, D01, C00, M06, XDHB24Học bạ
10Quản trị văn phòng7340406A00, D01, C00, D78, XDHB18Học bạ
11Quản trị nhân lực7340404A00, D01, C00, D78, XDHB18Học bạ
12Ngôn ngữ Trung Quốc7220204A01, D01, D78, D04, XDHB18Học bạ
13Quản trị kinh doanh7340101A00, A01, D01, D78, XDHB18Học bạ
14Giáo dục Mầm non7140201A00, D01, C00, M06, XDHB24Học bạ
15Luật7380107A00, D01, C00, D78, XDHB18Học bạ; CN: Luật kinh tế
16Điều dưỡng7720301A00, B00, B08, D90, XDHB19.5Học bạ
17Ngôn ngữ Anh7220201A01, D01, D90, D78, XDHB18Học bạ
18Tâm lý học7310401A01, D01, C00, D78, XDHB18Học bạ
19Nông nghiệp7620101A00, B00, B08, D01, XDHB18Học bạ
20Dược học7720201A00, B00, D90, D07, XDHB24Học bạ
21Dinh dưỡng7720401A00, B00, B08, D90, XDHB18Học bạ
22Kế toán7340301A00, A01, D01, D78, XDHB18Học bạ
23Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử7510301DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
24Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa7510303DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
25Công nghệ thông tin7480201DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
26Công nghệ kỹ thuật xây dựng7510103DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
27Công nghệ kỹ thuật ô tô7510205DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
28Công nghệ thực phẩm7540101DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
29Tài chính – Ngân hàng7340201DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
30Quản trị khách sạn7810201DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
31Giáo dục Tiểu học7140202DGNLHCM750Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
32Quản trị văn phòng7340406DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
33Quản trị nhân lực7340404DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
34Ngôn ngữ Trung Quốc7220204DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
35Quản trị kinh doanh7340101DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
36Giáo dục Mầm non7140201DGNLHCM750Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
37Luật7380107DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM; CN: Luật kinh tế
38Điều dưỡng7720301DGNLHCM750Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
39Ngôn ngữ Anh7220201DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
40Tâm lý học7310401DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
41Nông nghiệp7620101DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
42Dược học7720201DGNLHCM850Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
43Dinh dưỡng7720401DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
44Kế toán7340301DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
45Ngôn ngữ Nhật7220209A01, D01, D78, D06, XDHB18Học bạ
46Ngôn ngữ Nhật7220209DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
47Ngôn ngữ Hàn Quốc7220210A01, D01, D78, D02, XDHB18Học bạ
48Ngôn ngữ Hàn Quốc7220210DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
49Marketing7340115A00, A01, D01, D78, XDHB18Học bạ
50Marketing7340115DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
51Luật7380101A00, D01, C00, D78, XDHB18Học bạ
52Luật7380101DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
53Truyền thông đa phương tiện7320104A00, A01, D01, D78, XDHB18Học bạ
54Truyền thông đa phương tiện7320104DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
55Kinh doanh quốc tế7340120A00, A01, D01, D78, XDHB18Học bạ
56Kinh doanh quốc tế7340120DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
57Thương mại điện tử7340122A00, A01, D01, D78, XDHB18Học bạ
58Thương mại điện tử7340122DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
59Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng7510605A00, A01, D01, D90, XDHB18Học bạ
60Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng7510605DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
61Kỹ thuật máy tính7480106DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
62Kỹ thuật máy tính7480106A00, A01, D01, D90, XDHB18Học bạ
63Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam7220101XDHB18Học bạ
64Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam7220101DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
65Quản lý văn hoá7229042A00, D01, C00, D78, XDHB18Học bạ
66Quản lý văn hoá7229042DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
67Quan hệ quốc tế7310206DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
68Quan hệ quốc tế7310206XDHB18Học bạ
69Digital Marketing7340114A00, A01, D01, D78, XDHB18Học bạ
70Digital Marketing7340114DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
71Kinh doanh thời trang và Dệt may7340123A00, A01, D01, D78, XDHB18Học bạ
72Kinh doanh thời trang và Dệt may7340123DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
73Thiết kế thời trang7210404XDHB18Học bạ
74Thiết kế thời trang7210404DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
75Trí tuệ nhân tạo7480107XDHB18Học bạ
76Trí tuệ nhân tạo7480107DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
77Hộ sinh7720302XDHB19.5Học bạ
78Hộ sinh7720302DGNLHCM750Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
79Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành7810103D01, D90, C00, D78, XDHB18Học bạ
80Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành7810103DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
81Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống7810202D01, D90, C00, D78, XDHB18Học bạ
82Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống7810202DGNLHCM600Đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM
Lê Anh Tiến từng tham gia điều hành, quản lý nhiều lĩnh vực như công nghệ thông tin, giáo dục, vận tải, xây dựng, thẩm mỹ.. Ông thành lập Top10tphcm từ năm 2017 với mong muốn đưa những thông tin hữu ích nhất đến với bạn đọc.
Chia sẻ nếu thấy hữu ích