Học phí đại học sư phạm kỹ thuật là một trong những yếu tố quan trọng mà sinh viên cần xem xét khi lựa chọn vào trường. Việc tìm hiểu về học phí giúp sinh viên và gia đình họ chuẩn bị kế hoạch tài chính hợp lý. Học phí đại học sư phạm kỹ thuật có thể thay đổi dựa trên nhiều yếu tố như quốc tịch, chương trình học, và cơ sở đào tạo. Việc hiểu rõ về học phí sẽ giúp cho những năm tháng đại học của bạn không phải quá lo lắng về học phí tăng nhiều hay ít. Giờ thì cùng chúng tôi tìm hiểu bài này để có thể có được một thông tin hữu ích nhất nhé!
Học phí Đại học Sư phạm Kỹ thuật 2023:
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh thông báo học phí năm học 2023 không thay đổi so với năm học 2022. Học phí trung bình là 20 triệu đồng/ học kì cho các ngành đào tạo.
Ngoài ra, trường còn có nhiều chính sách khuyến khích tài năng và hỗ trợ sinh viên như sau:
– Trường cấp học bổng toàn phần cho sinh viên Ngành Robot và Trí tuệ nhân tạo, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Điều kiện xét tuyển là có tổng điểm thi THPT 2023 của 3 môn xét tuyển từ 26 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng).
– Trường cấp học bổng khuyến tài cho sinh viên có tổng điểm thi THPT 2023 cao nhất của mỗi ngành, mức thưởng là 1.000.000đ/điểm.
– Trường cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên cho sinh viên thuộc trường chuyên, năng khiếu; sinh viên nữ học các ngành kỹ thuật. Mức giảm học phí là 50% cho các ngành có dấu (*) và 25% cho các ngành có dấu (**). Các học kỳ sau sẽ xét lại theo kết quả học tập.
– Trường dành 36 tỷ đồng để cấp học bổng cho sinh viên trong năm học 2023.
– Trường giảm 20% học phí cho sinh viên có anh chị em ruột cùng học tại trường.
Học phí Sư phạm Kỹ thuật TPHCM 2022
– Hệ đại trà: Học phí là 19,5 đến 21,5 triệu đồng/năm, tùy theo ngành học và khối thi.
– Hệ chất lượng cao: Học phí là 30-32 triệu đồng/năm cho các ngành dạy tiếng Việt và 34-35 triệu đồng/năm cho các ngành dạy tiếng Anh.
– Lớp chất lượng cao Việt Nhật: Học phí là 34 triệu đồng/năm, bao gồm cả 50 tín chỉ tiếng Nhật. Sinh viên học theo chương trình chất lượng cao tiếng Việt và được cấp chứng chỉ tiếng Nhật sau khi tốt nghiệp.
Học phí Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 2021
– Đối với hệ đại trà, học phí dao động từ 18.500.000 đến 20.500.000 VNĐ mỗi năm, tùy theo ngành và khối thi.
– Đối với hệ chất lượng cao Tiếng Việt, học phí là 29.000.000 – 31.000.000 VNĐ mỗi năm, tùy theo ngành và khối thi.
– Đối với hệ chất lượng cao Tiếng Anh, học phí là 33.000.000 VNĐ mỗi năm cho tất cả các ngành.
– Đối với lớp chất lượng cao Việt – Nhật, học phí là 33.000.000 VNĐ mỗi năm cho tất cả các ngành.
– Đối với ngành Sư phạm tiếng Anh, trường miễn học phí cho sinh viên.
Học phí ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM 2020
– Đối với sinh viên hệ đại trà, học phí là 17.500.000 – 19.500.000 VNĐ/năm, tùy theo ngành học.
– Đối với sinh viên hệ chất lượng cao tiếng Việt, học phí là 28.000.000 – 30.000.000 VNĐ/năm, tùy theo ngành học.
– Đối với sinh viên hệ chất lượng cao tiếng Anh, học phí là 32.000.000 VNĐ/năm cho tất cả các ngành.
– Đối với sinh viên hệ chất lượng cao Việt – Nhật, học phí là 32.000.000 VNĐ/năm cho tất cả các ngành.
– Đối với sinh viên ngành Sư phạm tiếng Anh, được miễn học phí.
Các ngành được đào tạo tại Sư phạm Kỹ thuật
STT | Tên ngành đào tạo | STT | Tên ngành đào tạo |
1 | CNKT điện, điện tử | 23 | CN thông tin |
2 | CNKT điện tử – viễn thông | 24 | An toàn thông tin |
3 | CNKT điện tử – viễn thông
(Chất lượng cao Việt – Nhật) |
25 | Kỹ thuật dữ liệu |
4 | CNKT máy tính | 26 | Quản lý công nghiệp |
5 | CNKT điều khiển và tự động hóa | 27 | Kế toán |
6 | Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) | 28 | Thương mại điện tử |
7 | Hệ thống nhúng và IoT | 29 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
8 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 30 | Kinh doanh Quốc tế |
9 | CN chế tạo máy | 31 | Công nghệ may |
10 | CN chế tạo máy (CLC Việt – Nhật) | 32 | CN Kỹ thuật in |
11 | CNKT cơ điện tử | 33 | Thiết kế đồ họa |
12 | CNKT cơ khí | 34 | Kiến trúc |
13 | Kỹ thuật công nghiệp | 35 | Kiến trúc nội thất |
14 | Kỹ nghệ gỗ và nội thất | 36 | Công nghệ vật liệu |
15 | CNKT công trình xây dựng | 37 | CNKT môi trường |
16 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 38 | CN thực phẩm |
17 | Quản lý xây dựng | 39 | CNKT hóa học |
18 | Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng | 40 | Quản trị NH và DV ăn uống |
19 | Quản lý và vận hành hạ tầng | 41 | Thiết kế thời trang |
20 | CNKT ô tô | 42 | Sư phạm tiếng Anh |
21 | CNKT nhiệt | 43 | Ngôn ngữ Anh |
22 | Năng lượng tái tạo |
Vì sao chọn Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM?
- Trường có lịch sử phát triển gần 60 năm, với uy tín và chất lượng cao trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Trường có tỷ lệ sinh viên tìm được việc làm cao, đặc biệt là trong các ngành công nghệ cao. Trường cũng có mối quan hệ chặt chẽ với nhiều doanh nghiệp lớn, tạo điều kiện cho sinh viên thực tập và làm việc ngay khi còn đang học.
- Trường có cơ sở vật chất hiện đại và tiên tiến, sở hữu trung tâm dữ liệu lớn (big data center) đầu tiên tại Việt Nam, bao gồm UTE Data Center và UTEx Data Center, là nơi quản lý, vận hành và xử lý dữ liệu cho hệ sinh thái số (digital ecosystem) của trường. Trường cũng có nhiều phòng thí nghiệm, phòng máy tính và thư viện phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên và giảng viên.
- Trường luôn chú trọng đến việc đảm bảo chất lượng đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Trường có nhiều hoạt động chăm lo cho sinh viên nghèo và cộng đồng như: Góc Sẻ Chia, Quỹ máy tính, xe đạp xe máy, xe đón sinh viên mới,… Trường cũng có các khu võng máy lạnh cho sinh viên nghỉ trưa, học tập,… Trường mong muốn sinh viên của mình không chỉ giỏi về chuyên môn, mà còn có lòng nhân ái và trách nhiệm với xã hội.