Bảng giá cước tàu biển, bạn đã biết chưa. Một trong những vấn đề chính mà nhiều công ty xuất nhập khẩu gặp phải hiện nay là bảng kê chi phí vận chuyển đường biển. Vận tải đường biển khá phổ biến và chiếm tỷ trọng đáng kể trong các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu. Bạn có thể tìm hiểu thêm về giá cước vận tải biển cơ bản trong bài viết sau đây của Top10tphcm.
Nhưng nên nhớ rằng đây chỉ là bảng giá cước hàng hải tiêu chuẩn với một vài đơn vị nên chỉ mang tính chất gần đúng. Tuy nhiên, để cân đối ngân sách hợp lý, bạn có thể tham khảo chi phí vận chuyển trung bình của thị trường.
Cước đường biển là gì?
Trong nội dung đầu tiên này, Top10tphcm chia sẻ sơ qua cho bạn biết về cước đường biển là gì trước khi đi vào bảng giá cước tàu biển?
Cước đường biển được biết đến chính là những khoản cần phải thanh toán khi sản phẩm được vận chuyển bằng tàu biển từ người bán đến người mua. Cước phí được tính toán dựa trên thể tích của các mặt hàng CMB(cubic meter) hoặc trên mỗi container. Bảng giá cước vận chuyển đường biển sẽ khác nhau tùy thuộc vào quy định của các hãng tàu và tuyến đường.
Cước vận chuyển đường biển, ai sẽ là người chi trả?
Nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng ngoại thương được quy định trong quy tắc thương mại quốc tế – Theo Incoterm. Có những quy định về cách thức thanh toán cho nhiều hình thức vận chuyển hàng hóa cũng như nhiều loại mặt hàng khác nhau. Đó là, sẽ có một số cước vận tải đường biển sẽ được người mua thanh toán và người bán sẽ trả nhưng khoản chi phí còn lại phụ thuộc vào hợp đồng thỏa thuận giữa các bên với nhau.
Cước vận chuyển đường biển cụ thể như sau:
Nếu các bên đồng ý tiến hành hoạt động mua bán theo điều khoản EXW(Giao hàng tại xưởng), FOB(Giao trên tàu), FAS(Giao dọc mạn tàu), hoặc FCA(Giao cho người vận chuyển) thì người mua sẽ chịu trách nhiệm thanh toán cước phí đường biển
Nếu hai bên đồng ý mua bán theo các điều kiện CIP (đến nơi quy định), CIF( Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí), CPT (Cước trả tới điểm đến), CFR (Tiền hàng cộng cước hoặc giá thành và cước), DAT/DAP( Giao tại nơi đến), DDP (Giao hàng đã nộp thuế). Hoặc các điều khoản khác như DES, DDU, DEQ, DAF thì người bán hàng sẽ chịu trách nhiệm chi trả cước phí vận tải đường biển.
Bảng giá cước tàu biển sẽ bị tác động bởi các yếu tố nào?
Phải nói rằng, bảng giá cước vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển không phải lúc nào cũng giống nhau hoặc nhất quán do nhiều nguyên nhân. Tuy nhiên, sự biến động sẽ nằm trong một biên độ nhất định, có thể lớn hơn một chút hoặc thấp hơn một chút so với tiêu chuẩn. Các yếu tố sau đây có thể có tác động đến bảng giá cước vận chuyển hàng hải:
- Khối lượng hàng hóa nặng hay nhẹ
- Hàng hóa có kích thước cân đối gọn gàng hoặc cồng kềnh và siêu trường siêu trọng
- Thời gian vận chuyển vào các mùa hàng hóa thời vụ, mua cao điểm, mùa thấp điểm, các mặt hàng mua trong dịp Tết, v.v
- Điều khoản giao nhận sản phẩm door to door, CY-CY (Container Yard), CY – door
- Tính chất của từng loại hàng hóa như thế nào? Bạn có thể hiểu đơn giản là tính chất các loại hàng gồm có các loại hàng thông thường, hàng giá trị cao, hàng đông lạnh, hàng hóa chất, hàng có mùi, hàng dễ vỡ, hàng yêu cầu điều kiện bảo quản, chất xếp và vận chuyển đặc biệt,…
- Tần suất vận tải hàng hóa. Mức giá sẽ được tốt hơn nếu hàng được vận chuyển thường xuyên
- Các loại container bao gồm các loại container tiêu chuẩn, 20 feet, 40 feet, cao, one top, Flat Rack, và các loại container đặc biệt, container lạnh
Giá cước tàu biển nội địa và quốc tế
Có hai loại giá vận chuyển hàng hải trong bài viết này. Thứ nhất là vận tải tàu biển quốc tế từ Việt Nam đến các nước(chủ yếu là hàng lẻ và hàng container), thứ hai là hàng hóa vận chuyển hàng hóa qua đường biển nội địa.
1. Bảng giá cước tàu biển các tuyến quốc tế xuất phát từ TP.HCM đối với hàng lẻ
Quốc Gia | Port/Cfs | Rate (Usd/ Cbm) | Tần Suất |
Australia (Úc) | Sydney | Refund 18 | Mon |
Melbourne | Refund 18 | Mon | |
China (Trung Quốc) | Shanghai | Refund 80 | Sun |
Taiwan (Đài Loan) | Keelung | Free | Tue, Sat |
Kaohsiung | Free | Sat | |
Taichung | Free | Sat | |
Hongkong (Hồng Kông) | Hongkong | Refund 40 | Sun,Wed |
Korea (Hàn Quốc) | Busan | Refund 55 | Wed, Sat |
Inchon | Refund 30 | Tue, Fri | |
Japan (Nhật Bản) | Tokyo | Refund 25 | Wed, Sun |
Yokohama | Refund 25 | Wed, Sun | |
Osaka | Refund 25 | Thu, Sun | |
Kobe | Refund 25 | Thu, Sun | |
Nagoya | Refund 25 | Sun | |
Malaysia (Mã Lai) | Port K’lang | Refund 20 | Mon |
Indonesia | Surabaya | Refund 55 | Fri, Mon |
Jakarta | Refund 120 | Mon | |
Philippines (Philippin) | Manila | Refund 70 | Thu |
Thailand (Thái Lan) | Bangkok | Refund 17 | Sun |
Myanmar | Yangon | Refund 15 | Mon |
Singapore | Singapore | Refund 70 | Fri, Mon |
Middle East (Vùng Trung Đông) | Dubai | Free | Mon |
France (Pháp) | Le Havre | Refund 55 | Fri, Mon |
Germany (Đức) | Hamburg | Free | Mon |
Uk (Anh) | Southampton | Refund 10 | Fri, Mon |
Felixstowe | Refund 10 | Fri, Mon | |
Belgium (Bỉ) | Antwerp | Refund 30 | Mon |
Canada | Montreal | 75 | Thu |
Toronto | 75 | Thu | |
Vancouver | 66 | Thu | |
Netherlands (Hà Lan) | Rotterdam | Refund 45 | Mon |
Us (Mỹ) | Los Angeles | 10 | Thu |
New York | 15 | Thu |
2. Bảng giá cước tàu biển các tuyến quốc tế xuất phát từ TP.HCM đối với hàng container
Quốc gia | Từ TP.HCM tới cảng tại | Giá cước (USD) | Thời gian đi từ TP,HCM | ||
20’DC | 40’DC | 40’HQ | |||
Netherland (Hà Lan) | Rotterdam | 950 | 1850 | 1850 | 25‐27 |
Belgium (Bỉ) | Antwerp | 950 | 1850 | 1850 | 25‐27 |
Germany (Đức) | Hamburg | 950 | 1850 | 1850 | 25‐27 |
Thailand (Thái Lan) | Bangkok | 40 | 80 | 80 | 3 |
Laem Chabang | 40 | 80 | 80 | 3 | |
Indonesia | Jakarta | 90 | 180 | 180 | 4 |
Surabaya | 330 | 520 | 520 | 9 | |
Singapore | Singapore | 0 | 0 | 0 | 2 |
Sri Lanka | Colombo | 650 | 1200 | 1200 | 17 |
Malaysia (Mã Lai) | Port Klang | 40 | 80 | 80 | 7 |
Pasir Gudang | 70 | 140 | 140 | 7 | |
Penang | 70 | 140 | 140 | 7 | |
Cambodia (Campuchia) | Phnom Penh | 70 | 140 | 140 | 2 |
Hong Kong (Hồng Kông) | Hongkong | 40 | 80 | 80 | 3 |
Taiwan (Đài Loan) | Kaohsiung | 50 | 100 | 100 | 5 |
China (Trung Quốc) | Shanghai | 70 | 140 | 140 | 7 |
Qingdao | 70 | 140 | 140 | 5 | |
India (Ấn Độ) | Chennai | 350 | 700 | 700 | 15 |
Nhavasheva | 350 | 700 | 700 | 17 | |
Korea (Hàn Quốc) | Pusan | 60 | 120 | 120 | 7 |
Incheon | 180 | 360 | 360 | 9 | |
Japan (Nhật Bản) | Yokohama | 50 | 100 | 100 | 9 |
Tokyo | 50 | 100 | 100 | 9 | |
Myanmar | Yangon | 700 | 1100 | 1100 | 12-13 |
Bangladesh | Chittagong | 700 | 1300 | 1350 | 20 |
3. Bảng giá cước vận tải đường biển nội địa
Sản phẩm được vận chuyển giữa các cảng ba miền Bắc, Trung, Nam của Việt Nam. Hãng vận chuyển và số lượng hay loại container mà bạn lựa chọn sẽ ảnh hưởng đến phí chi trả giống như các loại cước phí khác. Hiện nay, bảng giá cước tàu biển nội địa có những hình thức phổ biến, bao gồm:
- Giá cước các loại FAK(Viết tắt của Freight all kinds Rate): Đối với hình thức cước này, các đơn vị vận chuyển sẽ tổng hợp các mặt hàng cần chuyển lại. Sau đó, chia đều các mặt hàng rồi tính tiền cước cho người thuê vận chuyển
- Tính phí theo mặt hàng: Đây là một cách tiếp cận điển hình khác để xác định cước phí vận chuyển đường biển. Những nhà vận chuyển có khối lượng sản phẩm lớn sẽ phù hợp hơn từ cách thanh toán này
- Vận chuyển hàng lẻ: Giá thường sẽ khá đắt do các đơn vị vận chuyển phụ thuộc vào kích thước sản phẩm và chi phí bến bãi để ước tính
Sau đây là bảng giá cước tàu biển nội địa của Việt Nam
Cảng đi (POL – Port Of Loading) | Cảng đến (POD – Port of Discharge) | 20’DC (VND) | 40’DC (VND) | TRANSIT TIME (DAYS) |
HCM | Hải Phòng | 3.500.000 | 6.500.000 | 3 |
HCM | Đà Nẵng | 3.700.000 | 6.700.000 | 2 |
HCM | Quy Nhơn | 4.500.000 | 9.800.000 | 2 |
HCM | Cửa Lò | 5.200.000 | 9.500.000 | 4-5 |
HPH (Hải Phòng) | HCM | 5.800.000 | 6.000.000 | 3 |
HPH (Hải Phòng) | ĐÀ NẴNG | 5.200.000 | 5.700.000 | 2 |
DAD (Đà Nẵng) | HCM | 3.300.000 | 3.800.000 | 2 |
CỬA LÒ | HCM | 7.000.000 | 8.500.000 | 4-5 |
Phụ phí cước vận chuyển đường biển nội địa và quốc tế
Sẽ có thêm chi phí liên quan đến việc di chuyển và luân chuyển hàng hóa ngoài cước phí đường biển cơ bản đã liệt kê ở trên. Các khoản phí này đối với mỗi khách hàng sẽ thay đổi và không cố định vì mỗi mặt hàng có tính chất riêng biệt và mỗi doanh nghiệp vận chuyển có những quy ước khác nhau.
Hiện nay, việc tìm hiểu về nhiều hình thức phụ thu cước vận tải đường biển là vô cùng quan trọng. Điều bạn cần làm lúc này là hỏi kỹ công ty vận chuyển, cũng như thương lượng và thỏa thuận nghĩa vụ thanh toán giữa bên người mua hoặc người bán để tránh các trường hợp rủi ro không đáng xảy ra.
Khi vận chuyển bằng đường biển, các loại phụ phí sau đây là điển hình:
- Phí BAF (viết tắt của Bunker Adjustment Factor): Đây là phụ phí do các hãng tàu quy định để cân bằng chi phi do phát sinh nhiên liệu
- Phí COD: Phí này phát sinh khi khách hàng yêu cầu thay đổi điểm đến ngay lập tức
- Phí DDC (viết tắt của Destination Delivery Payment): Khoản phí bổ sung này nhằm trang trải các chi phí liên quan đến việc dỡ hàng từ tàu, chở khách và sắp xếp lại các container. Bạn cũng không nên lo lắng quá vì cảng đến thường sẽ đóng khoản phí này
- Phí PCS (Viết tắt của Port Congestion Surcharge): Trong tình huống cảng có lượng tàu và hàng hóa cập bến nhiều dẫn đến tình trạng ùn tắc sẽ có khoản phí chi trả
- Phí PSS(viết tắt của Peak Season Surcharge): Phí này thường phát sinh trong thời gian cao điểm, thường xảy ra từ tháng 8 đến tháng 10. Điểm chung là thường các hàng ở nước ngoài, khi nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng mạnh để phục vụ cho các ngày lễ lớn như Giáng sinh và Lễ tạ ơn ở các nước như Mỹ
- Phí SCS (viết tắt của Suez Canal Premium): Nếu tàu chở hàng đi ngang qua Kênh Suez của Ai Cập, phụ phí này sẽ được cộng vào cước đường biển. Do Việt Nam thuộc khu vực Đông Nam Á nên các hãng tàu từ Châu Mỹ, Châu Âu, … thường phải đi qua kênh đào này. Vì vậy, việc phụ thu khoản phí SCS được coi là phổ biến
- Phí THC (viết tắt là Terminal Handling Charge): là chi phí liên quan đến việc xếp dỡ hàng hóa tại cảng
- Phí WRS (viết tắt của War Risk Surcharge): Một hình thức phí không phổ biến nhưng bạn nên biết. Đây là loại chi phí mà doanh nghiệp vận tải biển sẽ yêu cầu trong trường hợp có những xung đột xảy ra với việc vận chuyển, chẳng hạn như chiến tranh. Người gửi hàng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán khoản phí này, nếu có.
- Phí EBS (Là viết tắt của Emergency Bunker Surcharge): Đây được coi là phụ phí xăng dầu. Nó thường xảy ra khi vận chuyển hàng hóa từ các quốc gia châu Á qua những quãng đường dài để bù đắp cho những thay đổi của giá xăng và dầu
Bài viết trên đây đã giải đáp thắc mắc của bạn về bảng giá cước tàu biển mới nhất năm 2022. Hy vọng những thông tin trên của Top10tphcm sẽ giúp bạn biết được các loại chi phi cần thanh toán khi lựa chọn được phương pháp vận chuyển bằng đường biển.