Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch là trường công hay tư?

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch là trường công lập hay tư thục?

Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch được biết đến là một trong những cơ sở giáo dục đào tạo sinh viên theo hướng ngành Y. Vậy nên câu hỏi Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch là trường công hay tư? là một điều mà cả phụ huynh và học sinh quan tâm. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng chúng tôi đi tìm lời giải đáp cho thắc mắc này nhé!

Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch là trường công hay trường tư?

Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch là một trường đại học công lập tự chủ hoàn toàn, trực thuộc UBND TP HCM. Trường được thành lập dựa trên nền tảng của Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng Cán bộ Y tế Thành phố, theo quyết định số 59/CT ngày 15/3/1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng. Vào tháng 9/1989, trung tâm đã sáp nhập thêm cơ sở 520 Nguyễn Tri Phương (do Học viện Quân Y chuyển giao) và bắt đầu thực hiện chương trình giảng dạy cho niên khóa đầu tiên.

Ngày 7/1/2008, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 24/QĐ-TTg, chính thức đổi tên Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng Cán bộ Y tế TPHCM thành Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch.

Mục tiêu phát triển của trường là phấn đấu xây dựng thành một trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực sức khỏe tại cả nước. Được đánh giá là một địa chỉ đáng tin cậy cho việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trường cũng đặt ra mục tiêu thực hiện nghiên cứu khoa học nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe của nhân dân.

Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch hàng năm thu hút rất đông sinh viên theo học | Nguồn: Internet
  • Tên trường: Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (tên viết tắt: PNTU- Pham Ngoc Thach University of Medicine)
  • Địa chỉ: 2 Dương Quang Trung, phường 12, Quận 10, TPHCM
  • Website: http://pnt.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: TYS
  • Email tuyển sinh: daotao@pnt.edu.vn
  • SĐT tuyển sinh: 028.38.652.435

Học phí của trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

STT Ngành Học phí
1 Y khoa, Dược học, Răng – Hàm – Mặt 55,2 triệu đồng/năm
2 Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Khúc xạ nhãn khoa, Dinh dưỡng, Y tế công cộng 31,64 triệu đồng/năm
3 Y Đa khoa 84,7 triệu/năm
4 Khối các ngành cử nhân 60,5 triệu/năm
5 Hệ đại học với đối tượng chuyển trường 60,5 triệu/năm
6 Hệ đại học cử tuyển Campuchia, Lào 48,4 triệu/năm

Điểm chuẩn Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7720101TP Y khoa B00 25.9
2 7720101TQ Y khoa B00 26.31
3 7720201TP Dược học B00 25.28
4 7720201TQ Dược học B00 25.25
5 7720301TP Điểu dưỡng B00 22.4
6 7720301TQ Điểu dưỡng B00 22.4
7 7720401TP Dinh dưỡng B00 22.25
8 7720401TQ Dinh dưỡng B00 21.8
9 7720501TP Răng Hàm Mặt B00 26
10 7720501TQ Răng Hàm Mặt B00 26.28
11 7720601TP Kỹ thuật xét nghiệm y học B00 24.54
12 7720601TQ Kỹ thuật xét nghiệm y học B00 24.47
13 7720602TP Kỹ thuật hình ảnh y học B00 23.45
14 7720602TQ Kỹ thuật hình ảnh y học B00 23.61
15 7720603TP Kỹ thuật phục hồi chức năng B00 23.15
16 7720603TQ Kỹ thuật phục hồi chức năng B00 23.09
17 7720699TP Khúc xạ nhãn khoa B00 23.75
18 7720699TQ Khúc xạ nhãn khoa B00 23.57
19 7720701TP Y tế công cộng B00 18.85
20 7720701TQ Y tế công cộng B00 18.35

 

Chia sẻ nếu thấy hữu ích