Thi bằng lái xe B2 gồm những gì?

Thi bằng lái xe B2 gồm những gì?

Thi bằng lái xe B2 được nhiều người quan tâm bởi đây là loại bằng lái xe phổ biến. Vậy thi bằng lái xe B2 gồm những gì? Tất cả những vấn đề này sẽ được giải đáp trong bài viết này.

Thi sát hạch lái xe B2 là gì?

Bằng lái xe hạng B2 là giấy phép lái xe áp dụng cho những người lái xe ô tô chuyên nghiệp. Khi có bằng lái xe hạng B2, người lái xe có thể điều khiển các loại xe cơ giới du lịch dưới 9 chỗ ngồi hoặc có thể chạy xe tải dưới 3.5 tấn.

Đối tượng thi bằng lái xe B2

Nếu tốt nghiệp bằng lái xe ô tô hạng B2, tài xế được phép điều khiển tất cả các loại xe ô tô, xe tải có trọng tải <3.5 tấn. Do đó, bằng lái xe B2 cho phép điều khiển xe gia đình, vừa có thể hành nghề lái xe, kinh doanh vận tải. Chung quy lại, thi bằng lái xe phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau như người lái taxi, nhân viên kinh doanh, lái xe gia đình,…

Đối tượng thi bằng lái xe B2
Đối tượng thi bằng lái xe B2 gồm nhiều đối tượng khác nhau

Thi bằng lái xe B2 gồm những gì?

Tính đến nay, nội dung thi bằng lái xe ô tô B2 có sự thay đổi nhất định, gồm có thi lý thuyết và thi thực hành. Bạn đang thắc mắc thi bằng lái xe B2 gồm những gì? hãy đọc tiếp nhé.

Thực ra, thí sinh tham dự thi lái xe hạng B2 vẫn thi hai phần: lý thuyết và thực hành giống với quy định cũ. Khi thi phần thi tốt nghiệp, thí sinh phải làm bài thi lý thuyết và thi lái xe trên phần mềm mô phỏng lái xe 3D. Đối với bằng B2, bài thi lý thuyết gồm có 35 câu hỏi trắc nghiệm trong vòng 25 phút, bài thi sa hình trong vòng 15 phút và 1 bài thi đường trường 2km.

Phần thi sát hạch lái xe bằng B2 theo quy định đổi mới năm 2020, người thi phải trải qua 4 nội dung thi sau đây:

  • Phần thi sát hạch lý thuyết
  • Phần thi thực hành lái xe với mô hình mô phỏng lái xe 3D
  • Phần thi sát hạch thực hành lái xe trên đường trường
  • Phần thi sát hạch 11 bài lái xe trên sa hình
Bài thi lý thuyết
Bài thi lý thuyết gồm có 35 câu hỏi trắc nghiệm trong vòng 25 phút

Phần lý thuyết với bộ đề ôn thi gồm 600 câu, trong đó có 100 câu hỏi điểm liệt. Khi làm bài thi, mỗi đề sẽ có từ 1 đến 3 câu hỏi điểm liệt trong 100 câu. Trong trường hợp, nếu trả lời sai bất cứ câu hỏi điểm liệt nào thì bài thi lý thuyết sẽ được tính là trượt, không kể bài thi đó có đủ điểm đậu hay không.

Do bộ đề thi lý thuyết có sự thay đổi số câu ôn tập, vậy nên cấu trúc cũng vì thế mà thay đổi theo:

  • Từ câu 1 – câu 166 (166 câu): Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ
  • Từ câu 167 – câu 192 (26 câu): Nghiệp vụ vận tải
  • Từ câu 193 – câu 213 (21 câu): Đạo đức, văn hoá giao thông và phòng chống tác hại của rượu bia
  • Từ câu 214 – câu 269 (56 câu): Kỹ thuật lái xe
  • Từ câu 270 – câu 304 (35 câu): Cấu tạo và sửa chữa xe
  • Từ câu 305 – câu 486 (182 câu): Hệ thống biển báo giao thông
  • Từ câu 487 – câu 600 (114 câu): Các thể sa hình và kỹ năng xử lý tình huống
Bài thi sa hình
Bài thi sa hình được đánh giá là có độ khó nhất

Đối với phần thi thực hành, bài thi sa hình được đánh giá là có độ khó nhất, đây được xem là “cơn ác mộng” của nhiều người. Đây cũng là phần thi quyết định bạn có đậu và lấy được tấm bằng không.

Bài thi sa hình gồm có 11 bài như sau:

  • Bài 1: Xuất phát
  • Bài 2: Dừng xe ô tô nhường đường cho người đi bộ
  • Bài 3: Dừng xe, khởi hành trên dốc lên
  • Bài 4: Đi xe qua hàng đinh
  • Bài 5: Đi xe qua ngã 4 có tín hiệu điều khiển giao thông
  • Bài 6: Đi xe qua đường vòng quanh co (chữ S)
  • Bài 7: Ghép xe dọc vào nơi đỗ
  • Bài 8: Dừng xe nơi giao nhau với đường sắt
  • Bài 9: Thay đổi số tăng giảm tốc độ
  • Bài 10: Ghép xe ngang vào nơi đỗ
  • Bài 11: Kết thúc

Phần cuối nằm trong phần thi sát hạch giấy phép lái xe hạng B2 chính là bài thi đường trường. Bài thi này được thực hiện trên đoạn đường dài gần 2km, với mục đích chính là kiểm tra tư tư thế và tác phong lái xe của tài xế như thế nào.

Hồ sơ đăng ký học bằng lái xe B2 gồm những gì?

  • Sơ yếu lý lịch
  • 10 ảnh thẻ kích thước 3×4
  • Giấy khám sức khỏe
  • Đơn xin đăng ký học và thi bằng lái xe
  • 01 bản photo chứng minh nhân dân
  • Thông tin cá nhân: Họ tên, cân nặng, chiều cao, nơi ở, địa chỉ theo hộ khẩu,…
Chia sẻ nếu thấy hữu ích