Học phí trường Đại học Sài Gòn năm 2023-2024 là bao nhiêu? Đây là câu hỏi được quan tâm nhất hiện nay của các sĩ tử đang chuẩn bị bước vào mùa thi tuyển sinh năm học 2022-2023. Trường Đại học Sài Gòn là một trong những trường đại học lâu đời nhất tại TP.HCM và có chương trình đào tạo tương ứng với nhiều ngành học dành cho các bạn sinh viên. Ngay bây giờ, Top10tphcm sẽ tổng hợp cho bạn các mức học phí của trường Đại học Sài Gòn nhé.
1. Học phí chương trình đại trà
Học phí chương trình đại trà của Trường Đại học Sài Gòn (SGU) gồm có hai nhóm:
Nhóm 1: ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Kinh doanh quốc tế, Quản, trị kinh doanh,…Học phí tính theo sinh viên/tháng (10 tháng/năm).
Năm học | Học phí/tháng |
Năm 2021-2022 | 1.078.000 đ/tháng |
Năm 2022-2023 | 1.186.000 đ/tháng |
Năm 2023-2024 | 1.305.000 đ/tháng |
Nhóm 2: ngành Quốc tế học, Việt Nam học, Du lịch, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ thông tin,…
Năm học | Học phí/tháng |
Năm 2021-2022 | 1.287.000 đ/tháng |
Năm 2022-2023 | 1.416.000 đ/tháng |
Năm 2023-2024 | 1.558.000 đ/tháng |
2. Học phí chương trình chất lượng cao
Theo nhóm ngành đào tạo ưu tiên (ngành CNTT) thì các chương trình chất lượng cao thì mức học phí trường Đại học Sài Gòn là 32.670.000 đồng/sinh viên/năm học. Trong đó sinh viên thuộc nhóm ngành đào tạo ưu tiên được SGU cam kết có việc làm sau khi tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, Trung tâm Đào tạo Quốc tế của Trường Đại học Sài Gòn còn tổ chức chương trình tuyển sinh và đào tạo các Chương trình liên kết Quốc tế dành cho sinh viên. Điển hình là Chương trình Cử nhân Liên kết Quốc tế có sự kết hợp của Đại học Sài Gòn và Đại học Khoa học Ứng dụng IMC Krems (Cộng Hòa Áo) xét tuyển bằng học bạ THPT. Tuy nhiên, mức học phí của các chương trình liên kết phải phụ thuộc vào học phí của trường đối tác nên chắc chắn là không hề rẻ.
3. Chính sách hỗ trợ mức học phí
Trường Đại học Sài Gòn có các chính sách hỗ trợ mức học phí cho sinh viên hầu như là dựa vào các văn bản quy định của nước về đối tượng hỗ trợ cụ thể cũng như là mức hỗ trợ.
Một số chính sách có thể kể đến như:
- Hướng dẫn số 1782/HD-LĐTBXH do Sở LĐTBXH- UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành ngày 19 tháng 4 năm 2007 về việc thực hiện chính sách hỗ trợ các mức học phí cho sinh viên trên các trường Đại học, Cao đẳng thuộc hộ dân có đất bị thu hồi để thực hiện dự án đầu tư trên khu vực TP.HCM.
- Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định 86/2015/ NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 quy định về cơ chế thu và quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ các khoản chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên tịch Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều kiện của Nghị định 86/2015/NĐ-CP.
- Phòng Công tác sinh viên sẽ có thông báo vào đầu mỗi học kỳ về nộp bổ sung các loại hồ sơ chế độ chính sách( thực hiện bằng cách đăng website phòng, đăng fanpage phòng, gửi về cho khoa) để sinh viên nắm lịch nộp hồ sơ theo khoa và tuân theo các quy định của nhà trường.
Hơn nữa, nhờ sự phát triển của mạng lưới các doanh nghiệp và tổ chức xã hội, học phí trường Đại học Sài Gòn còn hỗ trợ thêm cho sinh viên phần nào bởi một số chính sách học bổng hấp dẫn để hỗ trợ cho sinh viên.
4. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Sài Gòn
4.1 Các ngành tuyển sinh
Sau đây là các ngành tuyển sinh đối với bậc Đại học của SGU, mã ngành, tổ hợp môn để xét tuyển, tổ hợp môn chính của từng tổ hợp môn:
NGÀNH HỌC – MÃ NGÀNH | TỔ HỢP CÁC MÔN XÉT TUYỂN (MÔN CHÍNH * HỆ SỐ 2) | MÔN CHÍNH |
CÁC NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO THÔNG THƯỜNG | ||
Ngành Quản lý giáo dục – 7140114 | D01: Văn, Toán, Anh C04: Văn, Toán, Địa | |
Ngành Thanh nhạc – 7210205 | N02: Văn – Kiến thức âm nhạc – Thanh nhạc | |
Ngành Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Thương mại và Du lịch) – 7220201 | D01: Văn, Toán, Anh | Tiếng Anh |
Ngành Tâm lý học – 7310401 | D01: Văn, Toán, Anh | |
Ngành Quốc tế học – 7310601 | D01: Văn, Toán, Anh | Tiếng Anh |
Ngành Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hoá – Du lịch) – 7310630 | C00: Văn, Sử Địa | |
Ngành Thông tin – Thư viện – 7320201 | D01: Văn, Toán, Anh C04: Văn, Toán Địa | |
Ngành Quản trị kinh doanh – 7340101 | D01: Văn, Toán, Anh A01: Toán, Lý, Anh | Toán |
Ngành Kinh doanh quốc tế – 7340120 | ||
Ngành Tài chính – Ngân hàng – 7340201 | D01: Văn, Toán, Anh C01: Văn, Toán, Lý | Toán |
Ngành Kế toán – 7340301 | ||
Ngành Quản trị văn phòng – 7340406 | D01: Văn, Toán, Anh C04: Văn, Toán Địa | Văn |
Ngành Luật – 7380101 | D01: Văn, Toán, Anh C03: Văn, Toán, Sử | |
Ngành Khoa học môi trường – 7440301 | A00: Toán, Lý, Hoá B00: Toán, Hoá, Sinh | |
Ngành Toán ứng dụng – 7460112 | A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Anh | Toán |
Ngành Kỹ thuật phần mềm – 7480103 | ||
Ngành Công nghệ thông tin – 7480201 | ||
Ngành Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) – 7480201CLC | ||
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử – 7510301 | A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Anh | |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông – 7510302 | ||
Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường – 7510406 | A00: Toán, Lý, Hoá B00: Toán, Hoá, Sinh | |
Ngành Kỹ thuật điện – 7520201 | A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Anh | |
Ngành Kỹ thuật điện tử – Viễn thông 7520207 | ||
Ngành Du lịch – 7810101 | D01: Văn, Toán, Anh C00: Văn, Sử Địa | |
CÁC NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN | ||
Ngành Giáo dục mầm non – 7140201 | M01: Văn – Kể chuyện, Đọc diễn cảm – Hát, Nhạc M02: Toán – Kể chuyện, Đọc diễn cảm – Hát, Nhạc | |
Ngành Giáo dục tiểu học – 7140202 | D01: Văn, Toán, Anh | |
Ngành Giáo dục chính trị – 7140205 | C00: Văn, Sử, Địa C19: Văn, Sử, Giáo dục công dân | |
Ngành Sư phạm Toán học – 7140209 | A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Anh | Toán |
Ngành Sư phạm Vật lý – 7140211 | A00: Toán, Lý, Hoá | Lý |
Ngành Sư phạm Hoá học – 7140212 | A00: Toán, Lý, Hoá | Hoá |
Ngành Sư phạm Sinh học – 7140213 | B00: Toán, Hoá, Sinh | Sinh |
Ngành Sư phạm Ngữ văn – 7140217 | C00: Văn, Sử, Địa | Văn |
Ngành Sư phạm Lịch sử – 7140218 | C00: Văn, Sử, Địa | Sử |
Ngành Sư phạm Địa lý – 7140219 | C00: Văn, Sử, Địa C04: Văn, Toán, Địa | Địa |
Ngành Sư phạm Âm nhạc – 7140221 | N01: Văn, Hát – Nhạc cụ, Xướng âm – Thẩm âm, Tiết tấu | |
Ngành Sư phạm Mỹ thuật – 7140222 | H00: Văn, Hình hoạ, Trang trí | |
Ngành Sư phạm Tiếng Anh – 7140231 | D01: Văn, Toán, Anh | Tiếng Anh |
Ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên (Đào tạo giáo viên THCS) – 7140247 | A00: Toán, Lý, Hoá B00: Toán, Hoá, Sinh | |
Ngành Sư phạm Lịch sử – Địa lý (Đào tạo giáo viên THCS) – 7140249 | C00: Văn, Sử, Địa |
4.2 Phương thức tuyển sinh của SGU
Trường Đại học Sài Gòn(SGU) tổ chức tuyển sinh đối với các ngành bậc đại học theo hai phương thức như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM.
Điều kiện xét tuyển: Khi có kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia – TP.HCM, trường sẽ công bố ngưỡng điểm chất lượng đầu vào. Điểm xét tuyển được tính bằng cách cộng điểm bài thi đánh giá năng lực (thang điểm 1200) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Năm 2021, trường dự kiến nhận hồ sơ từ ngày 4/5/2021 đến hết ngày 18/6/2021.
Cách thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Nộp trực tiếp qua cổng thông tin điện tử của trường Đại học Sài Gòn(SGU).
- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả của Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia
Nhóm ngành giáo viên bậc trình độ Đại học: Trường sẽ công bố ngưỡng điểm chỉ tiêu đầu vào sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của bậc Đại học (dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT).
Các ngành đào tạo khác: trường sẽ công bố điểm chuẩn đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Các lưu ý:
Các ngành Thanh nhạc, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục Mầm non: Xét tuyển sẽ lấy một phần kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp kỳ thi tuyển các môn năng khiếu do SGU tổ chức.
Cụ thể đối với ngành Sư phạm Mỹ thuật: Ngoài sử dụng kết quả kỳ thi năng khiếu do trường Đại học Sài Gòn tổ chức, nhà trường còn sử dụng kết quả của kỳ thi môn Hình họa (hoặc Hình họa Mỹ thuật) và môn Trang trí (hoặc Bố cục trang trí màu, Trang trí màu, Bố cục, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả của kỳ thi môn năng khiếu của các trường Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Đại học Sư phạm nghệ thuật Trung Ương.
Bên cạnh đó là các điều kiện phụ được sử dụng trong xét tuyển như sau:
Ở cuối danh sách trúng tuyển có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển tương tự nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu nên nhà trường sẽ xử lý các trường hợp đó với các điều kiện cụ thể:
- Đối với tổ hợp bao gồm môn chính: SGU sẽ ưu tiên các thí sinh có điểm môn chính cao hơn.
- Đối với tổ hợp không bao gồm môn chính: ưu tiên đối với thí sinh có điểm môn Toán cao hơn, nếu không có môn Toán thì ưu tiên thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn.
Cách tính điểm xét tuyển như sau:
Tổng điểm xét tuyển đối với trường hợp tổ hợp xét tuyển không có môn thi chính thì tổng điểm của ba bài thi/môn thi (không nhân hệ số) cộng với điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định tại Quy chế tuyển sinh.
Tổng điểm xét tuyển đối với trường hợp tổ hợp xét tuyển có môn thi chính chính là tổng điểm của ba bài thi/môn thi sau khi môn chính nhân hệ số hai và được quy đổi theo thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh.
4.3 Các chỉ tiêu tuyển sinh
Dưới đây là các chỉ tiêu tuyển sinh của SGU theo phương thức xét tuyển và cụ thể từng ngành chứ không xét theo mức học phí trường Đại học Sài Gòn:
Theo phương thức tuyển sinh:
THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH | CHỈ TIÊU(%) |
Xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia – Tp.hcm | 15% |
Xét tuyển dựa trên kết quả của Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia | 85% |
Cụ thể từng ngành:
NGÀNH HỌC | CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CỦA SGU | |
Tên Ngành | Theo kết quả của kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia | Theo phương thức khác |
Ngành Quản lý giáo dục | 38 | 7 |
Ngành Thanh nhạc | 10 | 0 |
Ngành Ngôn ngữ Anh | 272 | 48 |
Ngành Tâm lý học | 85 | 15 |
Ngành Quốc tế học | 119 | 21 |
Ngành Việt Nam học | 144 | 26 |
Ngành Thông tin – Thư viện | 51 | 9 |
Ngành Quản trị kinh doanh | 374 | 66 |
Ngành Kinh doanh quốc tế | 76 | 14 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng | 391 | 69 |
Ngành Kế toán | 374 | 66 |
Ngành Quản trị văn phòng | 76 | 14 |
Ngành Luật | 170 | 30 |
Ngành Khoa học môi trường | 51 | 9 |
Ngành Toán ứng dụng | 68 | 12 |
Ngành Kỹ thuật phần mềm | 76 | 14 |
Ngành Công nghệ thông tin | 442 | 78 |
Ngành Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) | 153 | 27 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 42 | 8 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 42 | 8 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường | 34 | 6 |
Ngành Kỹ thuật điện | 34 | 6 |
Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 34 | 6 |
Ngành Du lịch | 85 | 15 |
Ngành Giáo dục mầm non | 180 | 0 |
Ngành Giáo dục tiểu học | 180 | 0 |
Ngành Giáo dục chính trị | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Toán học | 60 | 0 |
Ngành Sư phạm Vật lý | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Hoá học | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Sinh học | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Ngữ văn | 45 | 0 |
Ngành Sư phạm Lịch sử | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Địa lý | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Âm nhạc | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Mỹ thuật | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Tiếng Anh | 150 | 0 |
Ngành Sư phạm Khoa học Tự nhiên | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 30 | 0 |
Theo thông tin dự kiến về chỉ tiêu tuyển sinh của Trường ĐH Sài Gòn như bảng trên, có thể thấy chỉ tiêu cao nhất nằm trong nhóm ngành đào tạo Giáo viên, ngành Sư phạm tiếng Anh, tiếp đến là các ngành đào tạo giáo viên khác sẽ có chỉ tiêu trung bình 30 sinh viên/ ngành.
Đối với các ngành khác thì ngành có chỉ tiêu tuyển sinh cao nhất là ngành Công nghệ thông tin với tổng chỉ tiêu là 520 sinh viên cho tất cả các phương thức xét sinh, tiếp đó là ngành Tài chính – Ngân hàng, Kế toán và Quản trị Kinh doanh.