Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội là một cái tên còn khá mới trong danh sách các trường đại học ở Việt Nam. Chính vì điều này rất nhiều người thắc mắc không biết Đại học Kiểm Sát có những ngành gì?. Vậy nên trong bài viết này, hãy cùng chúng tôi đi tìm lời giải đáp cho câu hỏi trên nhé!
Đại học Kiểm Sát đào tạo những ngành gì?
Với mục tiêu cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho lĩnh vực Kiểm sát, trường chỉ đào tạo một ngành học duy nhất là Luật (chuyên ngành kiểm sát) ở cấp đại học. Hơn nữa, trường còn tổ chức các khóa bồi dưỡng chuyên môn dành cho cán bộ và công chức đang hoặc đã tham gia làm việc trong ngành.
Với phương pháp đào tạo tập trung vào việc lấy người học làm trung tâm, sinh viên có cơ hội phát triển tính chủ động, tư duy độc lập, sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề chuyên môn. Dưới sự hướng dẫn tận tình của đội ngũ giáo viên, đa số là những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực pháp luật và Kiểm sát, sinh viên không chỉ nắm vững kiến thức chuyên sâu về Luật mà còn được huấn luyện nghiệp vụ bài bản.
Thông tin về trường Đại học Kiểm Sát
Là một trường đại học công lập, Đại học Kiểm sát Hà Nội trực thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, thành lập vào tháng 4/2013. Trước khi gắn liền với tên gọi như hiện nay, trường đã trải qua nhiều giai đoạn với các tên gọi khác nhau:
- Từ năm 1970 đến năm 1981: Trường Bổ túc và Đào tạo cán bộ Kiểm sát.
- Từ năm 1982 đến năm 2005: Trường Cao đẳng Kiểm sát.
- Từ năm 2005 đến năm 2013: Trường Đào tạo và Bồi dưỡng nghiệp vụ Kiểm sát.
Một trong những điểm mà sinh viên của Đại học Kiểm sát tự hào là cơ sở vật chất hiện đại của trường. Từ khuôn viên nhà hiệu bộ, giảng đường, lớp học đến ký túc xá, tất cả đều là các tòa nhà cao tầng được trang bị đầy đủ thiết bị tiện nghi.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7380101 | Luật, chuyên ngành Kiểm sát | A00 | 21.8 | Nam – miền Bắc |
2 | 7380101 | Luật, chuyên ngành Kiểm sát | A00 | 20.1 | Nam – miền Nam |
3 | 7380101 | Luật, chuyên ngành Kiểm sát | A01 | 23.28 | Nam – miền Bắc |
4 | 7380101 | Luật, chuyên ngành Kiểm sát | A01 | 20.15 | Nam – miền Nam |
5 | 7380101 | Luật, chuyên ngành Kiểm sát | C00 | 26.18 | Nam – miền Bắc |
6 | 7380101 | Luật, chuyên ngành Kiểm sát | C00 | 21.5 | Nam – miền Nam |
7 | 7380101 | Luật, chuyên ngành Kiểm sát | D01 | 23.43 | Nam – miền Bắc |
8 | 7380101 | Luật, chuyên ngành Kiểm sát | D01 | 22.3 | Nam – miền Nam |
9 | 7380101 | Luật, chuyên ngành Kiểm sát | A00 | 23.09 | Nữ – miền Bắc |
10 | 7380101 | Luật, chuyên ngành Kiểm sát | A00 | 20.35 | Nữ – miền Nam |
11 | 7380101 | Luật, chuyên ngành Kiểm sát | A01 | 23.14 | Nữ – miền Bắc |
12 | 7380101 | Luật, chuyên ngành Kiểm sát | A01 | 20.05 | Nữ – miền Nam |
13 | 7380101 | Luật, chuyên ngành Kiểm sát | C00 | 27.15 | Nữ – miền Bắc |
14 | 7380101 | Luật, chuyên ngành Kiểm sát | C00 | 25.33 | Nữ – miền Nam |
15 | 7380101 | Luật, chuyên ngành Kiểm sát | D01 | 25.6 | Nữ – miền Bắc |
16 | 7380101 | Luật, chuyên ngành Kiểm sát | D01 | 21.25 | Nữ – miền Nam |