Cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô mới nhất

Đánh giá bài viết
Cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô 2022

Cách tính cước vận chuyển bằng ô tô, bạn đã biết chưa? Do giao thông đường bộ ngày càng phát triển và được mở rộng nên nhiều người áp dụng phương thức vận chuyển hàng hóa bằng ô tô. Tuy nhiên, nhiều cá nhân vẫn còn thắc mắc về việc xác định giá cước gửi hàng hóa bằng xe ô tô như thế nào? Về vấn đề này, Top10tphcm sẽ giới thiệu đến bạn cách tính cước vận chuyển bằng xe tải trong bài viết dưới đây.

Ưu điểm của hình thức vận chuyển hàng hóa bằng ô tô

Tương tự như các phương thức vận tải khác, nhiều cá nhân lựa chọn chuyển hàng bằng ô tô vì những lợi ích đáng chú ý sau:

  • Vận chuyển hàng hóa có thể thay đổi về thời gian và dựa trên nhu cầu của khách hàng
  • Bạn có thể vận chuyển đồ bất cứ lúc nào và lựa chọn thời gian vận chuyển và điểm đến của sản phẩm
  • Cung cấp các mặt hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả đến mọi địa điểm trên toàn quốc
  • Nhanh hơn so với vận tải đường sắt và đường biển, vận chuyển hàng hóa bằng ô tô cũng ít tốn kém hơn trong khoảng cách ngắn
  • Giao hàng bằng ô tô bỏ qua tất cả các phương thức vận chuyển khác và đến thẳng người nhận
  • Vận chuyển bằng ô tô có thể giúp hàng hóa được lưu thông trong nhiều tình huống thời tiết khác nhau, cho phép các doanh nghiệp tuân thủ các thời hạn nghiêm ngặt để đáp ứng các mục tiêu sản xuất và hoạt động của họ
Ưu điểm của hình thức vận chuyển hàng hóa bằng ô tô| Nguồn: Internet
Ưu điểm của hình thức vận chuyển hàng hóa bằng ô tô| Nguồn: Internet

Quy định về cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô

Các điểm sau đây thể hiện việc tính giá cước vận chuyển bằng ô tô theo Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP ngày 13/11/2000 của Ban Vật giá Chính phủ:

1. Phạm vi áp dụng

Các trường hợp sau đây thuộc quy định về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện ô tô tại Quyết định này:

  • Xác định được cước vận chuyển thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp nếu sử dụng quy trình đấu thầu hàng hóa thì giá cước trúng thầu sẽ được sử dụng
  • Để lập dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các tỉnh thực hiện chính sách miền núi theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số, cần xác định đơn giá trợ giá, trợ cước từng mặt hàng cho từng địa phương cụ thể
  • Là điểm khởi đầu cho các đơn vị tham khảo trong khi thương thảo hợp đồng giá cước vận chuyển hàng hóa
Phạm vi áp dụng về cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô| Nguồn: Internet
Phạm vi áp dụng về cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô| Nguồn: Internet

2. Quy định chung

2.1 Trọng lượng hàng hóa tính cước

Trọng lượng thực của sản phẩm vận chuyển, bao gồm cả bao bì(ngoại trừ trọng lượng của vật liệu đóng gói, vật chèn lót và dây buộc). Tấn là đơn vị của trọng lượng tính cước(T).

2.2 Một số quy định về hàng hóa vận chuyển bằng ô tô như sau

a) Quy định về hàng thiếu tải: Khi lượng hàng hóa mà chủ phương tiện cần chở ít hơn trọng tải đăng ký của xe hoặc khi chở hết hàng mà chưa tiêu thụ hết trọng tải đã đăng ký của xe.

b) Quy định về hàng quá khổ, hàng quá nặng:

Mỗi kiện hàng quá khổ không thể tháo dỡ khi xếp lên xe tải và có một trong các đặc điểm sau:

  • Có chiều dài dưới 12 mét nhưng khi xếp lên xe lại vượt quá chiều dài cho phép của thùng xe
  • Chiều rộng của gói hàng dưới 2,5 mét và khi nó được đặt vào trong xe, nó vượt quá chiều rộng yêu cầu của thùng xe
  • Cao hơn 3,2 mét từ mặt đất

Hàng quá tải trọng có trọng lượng từ 5 tấn đến dưới 20 tấn, khi xếp lên xe không được tháo dỡ.

Chủ phương tiện chỉ có thể thu phí quá khổ hoặc quá nặng đối với sản phẩm có kích thước lớn và quá nặng.

Chủ phương tiện được phép thu một khoản phí tối đa không vượt quá mức xác định theo trọng tải của phương tiện được sử dụng để giao hàng, ngay cả khi hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải. Chủ xe chọn một trong các tình huống nói trên.

2.3 Khoảng cách tính cước

Khoảng cách vận chuyển thực là khoảng cách tính cước vận chuyển hàng hóa.

  • Nếu có nhiều tuyến vận chuyển hàng hóa khác nhau từ điểm gửi hàng đến điểm giao hàng, thì khoảng cách tính phí là khoảng cách tuyến ngắn nhất

Khoảng cách tính cước là quãng đường vận chuyển thực tế trong trường hợp tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho sản phẩm và phương tiện mà hai bên phải ghi rõ trong hợp đồng vận chuyển hoặc các giấy tờ hợp pháp khác.

  • Khoảng cách tính cước có đơn vị là kilomet(Km)
  • 1 km là khoảng cách tính cước tối thiểu
  • Quãng đường tính cước được làm tròn: giá trị lẻ dưới 0,5 km không được tính, từ 0,5 km đến dưới 1 km được tính là 1 km

2.4 Loại đường tính cước

  • Theo bảng phân loại đường bộ của Bộ GTVT, có 5 loại đường thu phí khác nhau. Nếu đường do địa phương quản lý thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải căn cứ công bố loại đường sẽ sử dụng trên địa bàn theo tiêu chuẩn này
  • Hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải để thống nhất loại đường, cự ly và đưa vào hợp đồng vận tải đối với tuyến đường mới mở mà chưa đã được xếp loại hoặc công khai. chuyển khoản
  • Do lượng người đi lại trên các tuyến đường nội đô rất lớn và mật độ ô tô các loại nên việc di chuyển hàng hóa rất tốn kém, thời gian chờ đợi lâu, năng suất của xe kém, tốc độ giảm. vận chuyển hàng hóa đường thứ ba
  • Căn cứ vào hoàn cảnh hoạt động và kinh phí vận tải thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố xác định giá cước cơ bản đối với sản phẩm di chuyển trên các tuyến đường kém hơn đường loại 5
Quy định chung về cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô| Nguồn: Internet
Quy định chung về cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô| Nguồn: Internet

Hướng dẫn cách tính giá cước vận chuyển bằng ô tô

1. Biểu cước tính vận chuyển hàng hóa bằng ô tô

1.1 Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1

Hàng bấp 1 gồm đất, cát, sỏi, đá dăm và gạch các loại( đơn vị tính bằng đồng/tấn.km)

Loại đường

Cự ly

Đường loại 1

Đường loại 2 

Đường loại 3 

Đường loại 4 

Đường loại 5 

A

1

2

3

4

5

1

5.600

6.664

9.796

14.204

20.596

2

3.100

3.689

5.423

7.863

11.402

3

2.230

2.654

3.901

5.656

8.202

4

1.825

2.172

3.192

4.629

6.712

5

1.600

1.904

2.799

4.058

5.885

6

1.446

1.721

2.529

3.668

5.318

7

1.333

1.586

2.332

3.381

4.903

8

1.245

1.482

2.178

3.158

4.579

9

1.173

1.396

2.052

2.975

4.314

10

1.114

1.326

1.949

2.826

4.097

11

1.063

1.265

1.860

2.696

3.910

12

1.016

1.209

1.777

2.577

3.737

13

968

1.152

1.693

2.455

2.455

14

924

1.100

1.616

2.344

3.398

15

883

1.051

1.545

2.240

3.248

16

846

1.007

1.480

2.146

3.112

17

820

976

1.434

2.080

3.016

18

799

951

1.398

2.027

2.939

19

776

923

1.357

1.968

2.854

20

750

893

1.312

1.902

2.758

21

720

857

1.259

1.826

2.648

22

692

823

1.211

1.755

2.545

23

667

794

1.167

1.692

2.453

24

645

768

1.128

1.636

2.372

25

624

743

1.092

1.583

2.295

26

604

719

1.057

1.532

1.532

27

584

695

1.022

1.481

1.481

28

564

671

987

1.431

2.074

29

545

649

953

1.382

2.004

30

528

628

924

1.339

1.942

31-35

512

609

896

1.299

1.883

36-40

498

593

871

1.263

1.832

41-45

487

580

852

1.235

1.235

46-50

477

568

834

1.210

1.754

51-55

468

468

819

1.187

1.721

56-60

460

547

805

1.167

1.692

61-70

453

539

792

1.149

1.666

71-80

447

532

782

1.134

1.644

81-90

442

526

773

1.121

1.626

91- 100

438

521

766

1.111

1.611

Từ 101 km trở lên 

435

518

761

1.103

1.600

1.2 Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2

Gạch, thực phẩm đóng gói, tất cả các loại đá (trừ đá dăm), gỗ, tất cả các loại quặng, sơn, tất cả các loại than, nút chai, lá cây, rơm, rạ, vại, chồi, hộp, v.v. Đồ sành, sứ, kim khí và bán thành phẩm (thanh, thỏi, dầm, bản, lá, dây, cuộn), sản phẩm gỗ và bán thành phẩm (cửa, tủ, bàn, ghế, quầy bar…), ống (trừ ống dẫn nước),…tất cả đều là hàng bậc 2

Đơn giá bậc 1 nhân với 1,10 để xác định đơn giá vận chuyển đối với mặt hàng bậc 2.

1.3 Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3

Thức ăn dạng khối, xi măng, vôi bột các loại, phân bón (trừ phân gia súc), thuốc thú y, giấy viết, xăng dầu, thuốc diệt mối, sách vở, vật tư nông nghiệp, máy móc, nhựa đường, thiết bị chuyên dụng, giống cây trồng, cột điện, và ống dẫn nước(thép, nhựa) đều thuộc hàng bậc  3.
Đơn giá vận chuyển hàng hóa bậc 1 nhân với 1,3 để xác định đơn giá cho hàng hóa bậc 3.

1.4 Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4

Thuốc men, nhựa nhũ tương, phân động vật, chất bẩn, tất cả các loại thủy tinh, tất cả các loại muối, đồ thủy tinh, đồ chứa xăng dầu và hàng phức tạp đều được tính vào hàng bậc 4.
Tính đơn giá của mặt hàng bậc 4 yêu cầu là đơn giá của mặt hàng bậc 1 nhân với 1,4.

Biểu cước tính vận chuyển hàng hóa bằng ô tô| Nguồn: Internet
Biểu cước tính vận chuyển hàng hóa bằng ô tô| Nguồn: Internet

2. Cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô

Bạn có thể sử dụng độ dài di chuyển sau đây để làm cơ sở tính cước vận chuyển bằng ô tô:

  • Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: vận chuyển sản phẩm trên một quãng đường bất kỳ trên loại đường nào, tính theo đơn giá ở cự ly đó và loại đường đó.

Ví dụ: Chuyển 15 tấn hàng loại 1 trên quãng đường dài 20 km trên đường loại 1. Sau đây là cách tính phí cơ bản:

Giá cước như sau nếu áp dụng đơn giá cự ly 20 km trên hàng bậc 1, đường loại 1 là 750đ/T.Km

750đ/T.km x 20km x 15 tấn = 225.000 đ

  • Vận chuyển hàng hóa dọc tuyến qua nhiều loại đường khác nhau: Đơn giá cước được xác định dựa trên tổng quãng đường của chuyến đi, đối với từng loại đường để xác định cước phí cho từng đoạn tuyến, sau đó cộng lại toàn bộ.

Ví dụ: Vận chuyển 200 km hàng hóa hạng bậc 1 có trọng lượng 10 tấn. Trong đó có 80 km đường loại 1, 70 km đường loại 2 và 50 km đường loại 5. Ước tính cước phí vận chuyển là bao nhiêu?

  • Hàng bậc 1 trong cách tính mức phí đối với 80 km đường loại 1 là đơn giá cho cự ly trên 100 km đường loại 1 là:  812đ/T.km x 80km x 10 tấn = 649 600đ
  • Hàng bậc 1 để tính phí cho 70 km đường loại 2 sử dụng đơn giá cho khoảng cách trên 100 km đường loại 2 là: 966đ/T.km x 70km x 10 tấn = 676 200đ
  • Hàng bậc 1 trong cách tính mức phí đối với 50 km đường loại 5 là đơn giá cho cự ly trên 100 km đường loại 5 là: 2.984/T.km x 50km x 10 tấn = 1 492 000đ

Vậy tổng đơn giá cước phí toàn chặng là: 649 600đ + 676 200đ + 1 492 000đ = 2 817 800đ

Cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô| Nguồn: Internet
Cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô| Nguồn: Internet

Một số trường hợp được tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản do địa phương quy định

1. Phí vận chuyển sẽ tăng 30% so với giá cơ bản đối với hàng hóa vận chuyển trên một số tuyến đường khó và dốc ở tỉnh đồi núi sử dụng xe tải 3 cầu chạy bằng xăng.

2. Cước vận chuyển cơ bản sẽ tăng thêm 30% đối với bất kỳ phương thức vận tải nào có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ phương tiện công nông và các loại xe tương tự).

3. Cước kết hợp vận chuyển hàng trả lại: Người gửi hàng đủ điều kiện được giảm 10% cước vận chuyển của các sản phẩm bị trả lại nếu vòng quay phương tiện của họ bao gồm cả hàng gửi đi và hàng bị trả lại.

4. Phí sử dụng thiết bị tự xếp, tự dỡ để di chuyển hàng hóa:

  • Phí vận chuyển cơ bản sẽ tăng 15% khi hàng hóa được vận chuyển bằng xe ben hoặc xe tải có thiết bị nâng hoặc đổ
  • Chi phí vận chuyển cơ bản tăng 20% đối với hàng hóa vận chuyển bằng xe tải STEC có thiết bị hút và xả
  • Đối với mỗi công trình sử dụng: thiết bị đổ, thiết bị hút, thiết bị xả, ngoài mức phí nêu tại điểm a và b nêu trên, ngoài mức phí nêu tại điểm a và b nêu trên, đối với mỗi công trình sử dụng
  • Thêm 3.000 đồng vào thiết bị nâng cho mỗi tấn hàng hóa

5. Tất cả các hình thức vận chuyển hàng hóa đều được tính theo giá cước cấp 3 đối với các mặt hàng được gửi bằng container. Trọng tải ghi của container là trọng lượng tính phí của nó.

6. Khi các mặt hàng được xếp thiếu tải, giá cước được xác định như sau:

  • Trọng lượng tính cước tương đương 80% trọng tải đăng ký của xe nếu đồ vật chở chỉ được xếp dưới 50% trọng tải đó
  • Trọng lượng tính cước tương đương 90% trọng tải đăng ký của xe nếu đồ vật chở chỉ được xếp tối đa từ 50% đến 90% trọng tải đó
  • Trọng lượng tính toán bằng trọng lượng hàng hóa thực tế nếu hàng hóa chuyên chở có thể được xếp hơn 90% trọng tải đăng ký của phương tiện

7. Cước phí được tăng thêm 20% so với cước phí cơ bản khi vận chuyển các mặt hàng lớn hoặc nặng bằng các phương thức vận tải truyền thống.

8. Phí do Bộ Giao thông vận tải quy định phải áp dụng khi vận chuyển các sản phẩm cực kỳ dài và nặng cần phương thức vận chuyển đặc biệt.

Một số trường hợp được tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản do địa phương quy định| Nguồn: Internet
Một số trường hợp được tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản do địa phương quy định| Nguồn: Internet

Bài viết trên đây đã giải đáp được thắc mắc của bạn về cách tính cước phí vận chuyển hàng hóa bằng ô tô. Hy vọng những thông tin của Top10tphcm sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình vận chuyển hàng hóa một cách tốt nhất.

Chia sẻ nếu thấy hữu ích