Trước khi tham gia kỳ thi IELTS chính thức thì thang điểm hay cách quy đổi số câu đúng sang điểm IELTS là vấn đề được rất nhiều thí sinh quan tâm. Vậy nên trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tính điểm cụ thể cho từng phần thi Listening, Speaking, Reading, Writing để bạn có thể tham khảo nhé!
Cách tính điểm IELTS phần thi Listening và Reading
Phần thi Nghe (Listening) và Đọc (Reading) sẽ gồm có 40 câu hỏi. Thí sinh trả lời đúng 1 câu sẽ được tính 1 điểm. Theo đó, số điểm tối đa mà bạn có thể đạt được 40 điểm, dựa trên số câu trả lời đúng mà sẽ quy ra thang điểm từ 1-9.
Bởi vì giữa các bài thi sẽ có thể sẽ có sự chênh lệch nhỏ về độ khó. Do vậy, để đảm bảo sự công bằng, thang điểm có thể sẽ thay đổi tùy vào từng bài thi. Chẳng hạn như tùy cùng là điểm 7, nhưng số câu trả lời đúng của từng bài trí có thể sẽ khác nhau.
Cách tính điểm IELTS phần thi Writing và Speaking
Các giám khảo sẽ dựa vào các tiêu chí mô tả chi tiết để chấm điểm cho thí sinh trên thang điểm 1-9.
Đối với bài thi Writing (Viết)
Các tiêu chí để chấm điểm gồm có:
- Vốn từ vựng được thí sinh sử dụng
- Độ chính xác của câu từ, ngữ pháp
- Tính kết nối, gắn kết giữa các đoạn văn, câu văn
- Khả năng hoàn toàn yêu cầu của bài thi (đôi với đề tài 1) và Khả năng trả lời bài thi (đối với đề tài).
Lưu ý: Số điểm cho mỗi phần là như nhau.
Band điểm Writing | Tiêu chí Task 1 | Tiêu chí Task 2 |
9 | – Trình bày bài viết rõ ràng, phân đoạn phù hợp. – Từ vựng sử dụng đa dạng. – Cấu trúc câu sử dụng linh hoạt, đúng ngữ pháp. Chỉ mắc một vài sai sót nhỏ. | – Trình bày trọn vẹn được nội dụng đưa ra, triển khai tốt các ý tưởng. – Từ ngữ trôi chảy, chặt chẽ. – Từ vựng và ngữ pháp chính xác. Chỉ mắc một vài sai sót nhỏ. |
8 | – Trình bày các luận điểm rõ ràng, phù hợp với ngữ cảnh. – Từ vựng sử dụng linh hoạt, đôi khi sử dụng các từ chưa chính xác. – Sử dụng nhiều cấu trúc câu khác nhau, ít mắc lỗi | – Trình bày nội dung và triển khai các ý tưởng tốt. – Phân đoạn hợp lý. – Sử dụng các từ vựng thông thạo, chính xác. Các từ vựng phức tạp đôi khi sử dụng chưa chính xác. |
7 | – Trình bày các nội dung rõ ràng, làm nổi bật được các ý tưởng, tuy nhiên cần phải khai thác chi tiết hơn. – Liên kết câu chặt chẽ, mặc dù còn vài chỗ hơi lủng củng. – Từ vựng sử dụng linh hoạt, đôi khi còn mắc lỗi chính tả | – Trình bày quan điểm rõ ràng nhưng chưa chi tiết – Sắp xếp ý tưởng hợp lý. Liên kết câu còn thiếu chặt chẽ. – Ngữ pháp, từ vựng chính xác, đôi khi còn sai chính tả |
6 | – Trình bày nội dung rõ ràng, các ý tưởng đôi khi chưa được nhất quán – Liên kết câu hiệu quả nhưng còn khá máy móc, chưa được tự nhiên – Từ vựng sử dụng ở mức tương đối đủ. | – Xử lý được yêu cầu của đề bài tuy nhiên còn lặp ý, ý tưởng chưa được triển khai chi tiết. – Liên kết giữa các câu chưa tự nhiên. – Từ vựng sử dụng phù hợp, đôi lúc còn sai chính tả nhưng không quá ảnh hưởng. |
5 | – Đáp ứng được các yêu cầu đề bài tuy nhiên còn khá rập khuôn, chưa bao hàm được hết ý – Sắp xếp ý hợp lý nhưng còn khá lủng củng – Từ vựng còn khá hạn chế, đạt yêu cầu tối thiểu. | – Trình bày được quan điểm nhưng ý tưởng còn giới hạn, chưa rõ ràng – Ý tưởng sắp xếp rõ ràng nhưng phân đoạn chưa được hợp lý. – Từ vựng còn khá hạn chế, đôi khi sai chính tả làm cho người đọc khó hiểu. |
Đối với bài thi Speaking (Nói)
Các tiêu chí để chấm điểm gồm có:
- Vốn từ vựng của thí sinh
- Độ chính xác của câu từ, ngữ pháp
- Cách phát âm của thí sinh
- Sự gắn kết, logic của bài nói và sự lưu loát trong cách truyền tải
Lưu ý: Số điểm cho mỗi phần là như nhau.
Band điểm Speaking | Tiêu chí đánh giá |
9 | – Chủ đề được phát triển chặt chẽ, cách diễn đạt trôi chảy, hiếm khi ngắt quãng. – Từ vựng sử dụng linh hoạt, chính xác trong tất cả chủ đề. – Sử dụng cấu trúc ngữ pháp chính xác và đa dạng – Phát âm chuẩn, ngữ điệu tốt. |
8 | – Trình bày bài nói lưu loát, ít ngắt quãng, ít lặp từ – Vốn từ vựng linh hoạt, biết sử dụng các thành ngữ, không mắc nhiều lỗi sai. – Cấu trúc câu sử dụng đa dạng, chỉ một vài chỗ không phù hợp – Phát âm ở mức thành thạo. |
7 | – Trình bày tư nhiên, trôi chảy. Đôi lúc còn ngắt quãng để tìm từ. – Sử dụng từ vựng, thành ngữ linh hoạt. Đôi khi còn mắc vài lỗi nhỏ. – Có sử dụng câu phức tạp, khôi khi có thể mắc lỗi ngữ pháp nhưng không đáng kể |
6 | – Có cố gắng trình bày. Đôi chỗ còn khá lúng túng nên chưa được mạch lạc. – Từ vựng sử dụng đa dạng, một vài chỗ sử dụng chưa chính xác. Paraphrase tương đối ổn. – Kết hợp các câu phức tạp và câu đơn giản chưa linh hoạt. Đôi khi còn mắc lỗi. – Phát âm dễ hiểu, nhưng còn đôi lúc phát âm sai. |
5 | – Thiếu trôi chảy và lúng túng khi trình bày, gặp khó khăn khi sử dụng các cấu trúc câu phức tạp. – Thảo luận linh hoạt nhiều chủ đề, nhưng vốn từ vựng còn hạn chế. – Sử dụng các câu đơn chính xác còn các câu phức thì thiếu mạch lạc. – Phát âm nằm ở mức tương đối, truyền đạt được ý đến người nghe. |
Cách tính điểm tổng Overall IELTS 4 kỹ năng
Điểm tổng Overall sẽ được tính theo thang điểm 1-9. Điểm tổng sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của cả 4 kỹ năng.
- Nếu điểm trung bình cộng có số lẻ là .25 thì sẽ được quy tròn lên .5
- Nếu điểm trung bình cộng có số lẻ là .75 thì sẽ được quy tròn lên 1.0
Ví dụ: 6.5 Listening, 6.5 Reading, 5.0 Writing và 7.0 Speaking. Điểm overall IELTS là: 25 ÷ 4 = 6.25 ~ 6.5 IELTS.
- 0 điểm: thí sinh không tham dự thi, không có thông tin để chấm thi.
- 1.0 điểm: thí sinh không có khả năng sử dụng Tiếng Anh, hoặc biết một vài từ đơn giản.
- 2.0 điểm: thí sinh gặp khó khăn khi giao tiếp Tiếng Anh, chỉ có thể sử dụng vài từ đơn giản hoặc hoặc câu ngắn để viết – nói.
- 3.0 điểm: chỉ có thể sử dụng Tiếng Anh ở một vài tình huống cụ thể, thường gặp khó khăn khi giao tiếp thực tế, trình độ Tiếng Anh còn hạn chế.
- 4.0 điểm: thí sinh có khả năng giao tiếp tiếng Anh trong một vài tình huống cơ bản quen thuộc nhưng trong các tình huống phức tạp thì gặp khá nhiều khó khăn.
- 5.0 điểm: là trình độ ở mức trung bình, có thể sử dụng một phần tiếng Anh dù vẫn còn thường xuyên mắc lỗi. Thí sinh có khả năng sử dụng tốt anh ngữ trong các lĩnh vực riêng của mình.
- 6.0 điểm: Trình độ tiếng anh nằm ở mức khá, dù sẽ còn nhiều chỗ chưa tốt, chưa chính xác nhưng nhìn chung có thể sử dụng Tiếng Anh thông thạo và có khả năng ứng dụng trong các tình huống phức tạp.
- 7.0 điểm: trình độ tốt, nắm vững ngôn ngữ, nhưng đôi khi chưa chính xác, chưa phù hợp. Nhưng đã hiểu được các cấu trúc phức tạp và có khả năng sử dụng ngôn ngữ thành thạo.
- 8.0 điểm: là một số điểm rất tốt, thí sinh nắm vững ngôn ngữ, có khả năng sử dụng tốt trong những chủ đề tranh luận mang tính chất phức tạp.
- 9.0 điểm: đây là số điểm tối đa trong thang điểm IELTS, thí sinh sử dụng ngôn ngữ thành thạo, phù hợp, chính xác, lưu loát và có khả năng thông hiểu hoàn toàn.